Từ vựng tiếng Nhật bài 12 Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến người học 47 từ vựng cùng 2 cấu trúc Ngữ pháp về so sánh trong tiếng Nhật.

47 từ vựng này đã nằm gọn trong bài 12 Khóa Minna No Nihongo trên Mazii dành cho các bạn muốn trải nghiệm ghi nhớ từ vựng toàn diện 4 kỹ năng nha!

Trong bài viết này Mazii sẽ tóm tắt nội dung kiến thức bài học số 12 để bạn đọc tiện theo dõi.

Học từ vựng tiếng Nhật bài 12 – Minna No Nihongo

  • Phần 1: Từ vựng
  • Phần 2: Ngữ pháp

Phần 1: Từ vựng

Dưới đây là danh sách 47 từ vựng, đi kèm với nó là phiên âm và dịch nghĩa do Mazii tổng hợp. Tất cả các kiến thức này bạn có thể tìm thấy trong tính năng Flashcard của Mazii nha!

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
かんたん Kantan đơn giản, dễ
ちかい chikai gần
とおい tooi xa
はやい hayai nhanh,sớm
おそい osoi chậm, muộn
おおい ooi nhiều (dùng cho người)
すくない sukunai ít(dùng cho người)
あたたかい atatakai ấm áp
すずしい suzushii mát mẻ
あまい amai ngọt
からい karai cay
おもい omoi nặng
かるい karui nhẹ
いい ii thích, chọn, dùng
きせつ kisetsu mùa
はる haru mùa xuân
なつ natsu mùa hè
あき aki mùa thu
ふゆ fuyu mùa đông
てんき tengki thời tiết
あめ ame mưa
ゆき yuki tuyết
くもり kumori có mây
ホテル hoteru khách sạn
くうこう kuukou sân bay
うみ umi biển
せかい sekai thế giới
パーテイー paateii tiệc
まつり matsuri lễ hội
しけん shiken kỳ thi,bài thi
すきやき sukiyaki món ăn bò nấu rau
さしみ sashimi món gỏi cá sống
すし sushi sushi
てんぷら tempura món hải sản và rau chiên tẩm bột
いけばな ikebana nghệ thuật cắm hoa
もみじ momiji lá đỏ
どちら dochira cái nào
どちらも dochiramo cả hai
ずっと zutto hẳn( dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)
はじめて hajimete chào hỏi khi lần đầu tiên gặp nhau

Phần 2: Ngữ pháp

Trong bài 12, Từ vựng tiếng Nhật Minna sẽ giới thiệu đến người học 2 mẫu câu so sánh thông dụng trong tiếng Nhật.

Các bạn chú ý cách sử dụng và sắp xếp loại từ trong từng mẫu câu nhé.

học từ vựng tiếng nhật bài 12

So sánh 1

Danh từ はDanh từよりTính từ です。

VD: Aさんは Bさんより高いです。

Anh A thì Cao hơn Anh B

So sánh 2

Danh từ 1 とDanh từ 2とどちらがTính từ ですか。

Danh từ 1のほうがTính từ です。 Hoặc  Danh từ 2のほうがTính từ です。

VD: AさんとBさんとどちらが親切ですか。

trả lời: Aさんのほうが親切です。

Giải thích: Nếu A hoặc B hơn thì lấy phần hơn trả lời

VD khác:

● この青い車はあの赤い車より高いです。
Chiếc xe màu xanh này mắc hơn chiếc xe màu đỏ kia.
● 鈴木の車はほんだの車より早いです。(はやいです)。
Xe Suzuki thì nhanh hơn Xe Honda.
● 車とバイクとどちらが早いですか。
Xe hơi và xe Máy xe nào nhanh hơn?
● 車のほうが早いです。
Xe hơi thì nhanh hơn
từ vựng tiếng nhật sơ cấp bài 12
Bạn muốn làm bài tập Minna no Nihongo bài 12 xin click vào đây.

Học từ vựng Miễn phí với Mazii

 Android: http://goo.gl/AAOvlX

 iOS: http://goo.gl/peVKlz

 Web: http://mazii.vn

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật