Từ vựng tiếng Nhật bài 17 Minna sẽ giới thiệu đến người học 33 từ vựng và 3 cấu trúc câu mới. Bên cạnh việc xem nội dung kiến thức bài học tại bài viết này, bạn có thể học khóa Minna No Nihongo Miễn phí ngay trên ứng dụng Học từ vựng Mazii.

Học từ vựng tiếng Nhật bài 17 – Minna No Nihongo

  • Phần 1: Từ vựng
  • Phần 2: Ngữ pháp

Phần 1: Từ vựng

Dưới đây là 33 từ vựng cơ bản – sơ cấp được giới thiệu trong bài 17 – Từ vựng tiếng Nhật Minna.

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
おぼえます oboemasu nhớ
わすれます wasuremasu quên
なくします nakushimasu mất, đánh mất
だします dashimasu nộp
はらいます haraimasu trả tiền
かえします kaeshimasu trả lại
でかけます dekakemasu ra ngoài
ぬぎます nugimasu cởi
もっていきます motteikimasu mang đi,mang theo
もってきます mottekimasu mang đến
しんぱいします shinpaishimasu lo lắng
ざんぎょうします zangyoushimasu làm thêm
しゅっちょうします shucchoushimasu đi công tác
のみます nomimasu uống
はいります hairimasu vào
たいせつ taisetsu quan trọng, quý giá
だいじょうぶ daijoubu không sao, không vấn đề gì
あぶない abunai nguy hiểm
もんだい mondai vấn đề
こたえ kotae câu trả lời
きんえん kinen cấm hút thuốc
ほけんしょう hokenshou thẻ bảo hiểm
かぜ kaze cảm,cúm
ねつ netsu sốt
びょうき byouki ốm, bệnh
くすり kusuri thuốc
ふろ furo bồn tắm
うわぎ uwagi áo khoác
したぎ shitagi quần áo lót
せんせい sensei bác sĩ(cách gọi bác sĩ)
2,3にち ni,san nichi vài ngày
―までに — madeni trước —
ですから desukara vì thế, vì vậy ,do đó

Phần 2: Ngữ pháp

Ngữ pháp 1

Hôm nay chúng ta sẽ học mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy. Với mẫu câu này chúng ta sẽ dùng đến thể ない<nai>. Đây là một dạng chia của động từ hoàn toàn mới mà chúng ta chưa học.

                             Cấu trúc : Vないでください = Đừng làm gì 

Trước tiên hãy cùng MINDER tìm hiểu về cách chia động từ sang thể  ない<nai> nhé.

Các động từ thuộc nhóm I: chuyển âm tiết trước ます<masu> từ hàng い<i> sang hàng あ<a>. Chi tiết như dưới đây:

~います —>  ~わない

~きます —>  ~かない

~ぎます —>  ~がない

~します —>  ~さない

~ちます —>  ~たない

~びます —>  ~ばない

~みます —>  ~まない

~ります —>  ~らない

Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút …)
いきますー>いかない ( Không đi …)

Các động từ thuộc nhóm II: động từ nhóm II sẽ gồm hai nhóm động từ

  1. Nhóm động từ thông thường ( trước ます<masu> là âm tiết thuộc hàng <e>,
  2. Nhóm động từ đặc biệt có dạng như động từ nhóm I (trước masu là âm tiết thuộc hàng い<i>

Cả hai nhóm này khi chuyển sang thể ない<nai> chỉ cần bỏ ます<masu> và thêm ない<nai>

Ví dụ:  たべます-> たべない ( Không ăn…)

    いれます-> いれない( Không cho vào…)

Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します. Tương tự như động từ nhóm II, khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。

Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng…)
きます->こない ( Không đến..)

Ví dụ cho phần ngữ pháp:

● たばこをすわないでください
Xin đừng hút thuốc
● おかねをわすれないでください
Xin đừng quên tiền

Ngữ pháp 2

                                 Cấu trúc: Vない->Vなければなりません =  phải làm gì đó
Cách chia động từ : Thể ない  bỏ い thay bằng なければならない
Ví dụ:
● わたしはしゅくだいをしなければなりません
Tôi phải làm bài tập
● わたしはくすりをのまなければなりません
Tôi phải uống thuốc
Ngữ pháp 3

        Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです = không làm gì đó cũng được

Cách chia động từ : Bỏ い thay bằng くてもいいです

Ví dụ:

● あさごはんをたべなくてもいいです
Không ăn sáng cũng được
● あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không đến trường cũng được

Bài học của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc rồi. Thêm ba mẫu câu này, các bạn có thể vận dụng thực hành được khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày rồi đó. Hãy chăm chỉ ôn luyện nhé các bạn.

Bạn muốn làm bài tập Minna no Nihongo bài 11 xin click vào đây.


Học từ vựng Miễn phí với Mazii

 Android: http://goo.gl/AAOvlX

 iOS: http://goo.gl/peVKlz

 Web: http://mazii.vn

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật