Bài 24 – Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến người học 32 từ vựng tiếng Nhật cơ bản và 2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật mới.

Học từ vựng tiếng Nhật bài 23 – Minna No Nihongo

  • Phần 1: Từ vựng
  • Phần 2: Ngữ pháp

Phần 1: Từ vựng

Dưới đây Mazii đã tổng hợp Từ vựng tiếng nhật xuất hiện trong bài 23 – Minna. Cùng với đó là Hán tự, Âm Hán và Nghĩa của từ vựng.

Để ghi nhớ các từ vựng này qua Flashcard các bạn có thể sử dụng Ứng dụng học từ vựng Miễn Phí Mazii nhé!

***   34 TỪ MỚI   ***
TT Từ Vựng Hán Tự Âm Hán Nghĩa
1 [せんせいに~]ききます [先生に~]聞きます TIÊN SINH VĂN hỏi [giáo viên]
2 まわします 回します HỒI vặn (núm)
3 ひきます 引きます DẪN chơi (nhạc cụ)
4 かえます 変えます BIẾN đổi
5 [ドアに~]さわります 触ります XÚC sờ, chạm vào [cửa]
6 [おつりが~]でます [お釣りが~]出ます ĐIẾU XUẤT ra, đi ra [tiền thừa ~]
7 [とけいが~] うごきます [時計が~]動きます THỜI KẾ ĐỘNG chuyển động, chạy [đồng hồ ~]
8 [みちを~]あるきます [道を~]歩きます ĐẠO BỘ đi bộ [trên đường]
9 [はしを~]わたります [橋を~]渡ります KIỀU ĐỘ qua, đi qua [cầu]
10 [くるまに~]きを つけます [車に~]気をつけます XA KHÍ chú ý, cẩn thận [với ô-tô]
11 ひっこしします 引っ越しします DẪN VIỆT chuyển nhà
12 でんきや 電気屋 ĐIỆN KHÍ ỐC cửa hàng đồ điện
13 ~や ~屋 ỐC cửa hàng ~
14 サイズ cỡ, kích thước
15 おと ÂM âm thanh
16 きかい 機械 CƠ GIỚI máy, máy móc
17 つまみ núm vặn
18 こしょう 故障 CỐ CHƯỚNG hỏng (~します:bị hỏng)
19 みち ĐẠO đường
20 こうさてん 交差点 GIAO SAI ĐIỂM ngã tư
21 しんごう 信号 TÍN HIỆU đèn tín hiệu
22 かど GIÁC góc
23 はし KIỀU đũa
24 ちゅうしゃじょう 駐車場 TRÚ XA TRƯỜNG bãi đỗ xe
25 ―め ―目 MỤC thứ – , số – (biểu thị thứ tự)
26 [お]しょうがつ [お]正月 CHÍNH NGUYỆT Tết (Dương lịch)
27 ごちそうさま[でした]。 Xin cám ơn anh/chị đã đãi tôi bữa cơm.
28 たてもの 建物 KIẾN VẬT tòa nhà
29 がいこくじんとうろくしょう 外国人登録証 NGOẠI QUỐC NHÂN thẻ đăng ký người nước ngoài,
30 しょうとくたいし 聖徳太子 THÁNH ĐỨC THÁI TỬ Thái tử Shotoku (574 – 622)
31 ほうりゅうじ 法隆寺 PHÁP LONG TỰ Chùa Horyu-ji
32 げんきちゃ 元気茶 NGUYÊN KHÍ TRÀ tên một loại trà (giả tưởng)
33 ほんだえき 本田駅 BẢN ĐIỀN DỊCH tên một nhà ga (giả tưởng)
34 としょかんまえ 図書館前 ĐỒ THƯ QUÁN TIỀN tên một bến xe buýt (giả tưởng

Phần 2: Ngữ pháp

Ngữ pháp bài 23 không quá khó, mình nghĩ bạn sẽ có thể xử lý rất nhanh phần Ngữ pháp này thôi!

Cấu trúc 1:

V普通形(ふつうけい)+時,….
Aい         +時,….
Aな         +時,….
Nの         +時,….

Cách dùng: Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó.

 Ví dụ:

● 道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)
Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.

● 新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます)
Khi đọc báo thì đeo kính.

● 日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからないとき、せんせいにきいてください)
Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.

● 私は、果物が安いときによく買いに行きます(わたしは、くだものがやすいときによくかいにいきます)
Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua.

● 私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)
Khi yên tĩnh tôi đọc sách.

● 私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)
Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.

***Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1

Ví dụ 1:

● 家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)
Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?

Ví dụ 2:
●家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)
Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)

Cấu trúc 2 :                                   V(辞書形)+と、。。。。

Cách dùng: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc)

Ví dụ:

● この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)
Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.

● このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます)
Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra

● このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)
Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên.

Đó là những phần Ngữ pháp sẽ xuất hiện trong bài 23 – từ vựng tiếng Nhật Minna.


Học từ vựng Miễn phí với Mazii

 Android: http://goo.gl/AAOvlX

 iOS: http://goo.gl/peVKlz

 Web: http://mazii.vn

 

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật