Bài 25 – Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn 17 từ vựng tiếng Nhật và một số cấu trúc – mẫu câu tiếng Nhật mới.
- Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
- 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
- Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án
Học từ vựng tiếng Nhật bài 25 – Minna No Nihongo
- Phần 1: Từ vựng
- Phần 2: Ngữ pháp
Phần 1: Từ vựng
Dưới đây Mazii đã tổng hợp Từ vựng tiếng nhật xuất hiện trong bài 25 – Minna. Cùng với đó là Hán tự, Âm Hán và Nghĩa của từ vựng.
Để ghi nhớ các từ vựng này qua Flashcard các bạn có thể sử dụng Ứng dụng học từ vựng Miễn Phí Mazii nhé!
TT | Từ Vựng | Hán Tự | Âm Hán | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
1 | かんがえます | 考えます | KHẢO | nghĩ, suy nghĩ |
2 | [えきに~] つきます | [駅に~]着きます | DỊCH TRƯỚC | đến [ga] |
3 | りゅうがくします | 留学します | LƯU HỌC | du học |
4 | [としを~]とります | [年を~]取ります | NIÊN THỦ | thêm [tuổi] |
5 | いなか | 田舎 | ĐIỀN XÁ | quê, nông thôn |
6 | たいしかん | 大使館 | ĐẠI SỨ QUÁN | đại sứ quán |
7 | グループ | ~ | ~ | nhóm, đoàn |
8 | チャンス | ~ | ~ | cơ hội |
9 | おく | 億 | ỨC | bên trong cùng, phía sâu bên trong |
10 | もし[~たら] | ~ | ~ | nếu [~ thì] |
11 | いくら[~ても] | ~ | ~ | cho dù, thế nào [~ đi nữa] |
12 | てんきん | 転勤 | CHUYỂN CẦN | việc chuyển địa điểm làm việc |
13 | こと | ~ | ~ | việc (~のこと: việc ~) |
14 | いっぱいのみましょう | 一杯飲みましょう。 | NHẤT BÔI ẨM | Chúng ta cùng uống nhé. |
15 | 「いろいろおせわになりました | [いろいろ]お世話になりました。 | THẾ THOẠI | Anh/chị đã giúp tôi (nhiều). |
16 | がんばります | 頑張ります | NGOAN TRƯƠNG | cố, cố gắng |
17 | どうぞおげんきで | どうぞお元気で。 | NGUYÊN KHÍ | Chúc anh/chị mạnh khỏe. |
Phần 2: Ngữ pháp
Ngữ pháp 1 : VẾ 1(Điều kiện) たら、 VẾ 2( kết quả)V(普通形過去-quá khứ thường) ら 、 VẾ 2。 Cách dùng: Sử dụng khi muốn nói nếu giả thiết điều nào đó xảy ra thì sẽ dẫn đến kết quả nào đó. |
Ví dụ với động từ
● 雨が降ったら、出かけません
あめがふったら、でかけません。
Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.
● 駅まで歩いたら、30分ぐらいかかります
えきまであるいたら、30ぶんぐらいかかります。
Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất khoảng 30 phút.
●バスが来なかったら、タクシーで行きます
ばすがこなかったら、たくしーでいきます
Nếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi.
Ví dụ với tính từ
● 寒かったら、エアコンをつけてください
さむかったら、えあこんをつけてください。
(Khi)Nếu trời lạnh thì hãy bật điều hòa
● 時間が暇だったら、勉強してください
じかんがひまだっら、べんきょうしてください
(Khi)Nếu có thời gian rảnh thì hãy học bài .
Ví dụ với danh từ
● いい天気だったら、散歩します
いいてんきだったら、さんぽします
(Khi)Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi dạo.
Ngữ pháp 2 : いくら VẾ 1 ても VẾ 2いくら V (て形-Thể て) も、 VẾ 2.いくら Aい (Aくて) も、 VẾ 2.いくら Aな (A で) も、 VẾ 2.いくら N (N で) も、 VẾ 2.Cách dùng: Khi muốn diễn đạt Dù cho …. thì vẫn. いくら có tác dụng nhấn mạnh thêm ý của câu văn nhưng nếu không có thì nghĩa của câu vẫn có thể hiểu được. |
Với động từ
● いくら勉強しても、試験に失敗しました
いくらべんきょうしても、しけんにしっぱいします。
Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa thì van truot bai kiem tra
● 年をとっても、仕事をしたいです
としをとっても、しごとをしたいです
Cho dù có tuổi thì tôi vẫn muốn làm việc
Với tính từ
● 眠くても、レポートを書かなければなりません
ねむくても、れぼーとをかかなければなりません
Dù buồn ngủ nhưng tôi vẫn phải viết báo cáo.
● 田舎は静かでも、都会に住みたい
いなかはしずかでも、とかいにすみたい
Dù cho ở nông thôn có yên tĩnh thì tôi vẫn muốn sống ở thành phố
Với danh từ
● 病気でも、病院へ行きません
びょうきでも、びょういんへいきません
Cho dù bị ốm nhưng tôi vẫn không đi bệnh viện.
Học từ vựng Miễn phí với Mazii
✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX
✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz
✅ Web: http://mazii.vn