Bài 41 Minna No Nihongo sẽ giới thiệu đến các bạn 55 từ vựng tiếng nhật mới, bên cạnh đó là 1 số cấu trúc ngữ pháp liên quan đến mẫu câu “CHO” và “NHẬN”

Học từ vựng tiếng Nhật bài 41 – Minna No Nihongo

  • Phần 1: Từ vựng
  • Phần 2: Ngữ pháp

Phần 1: Từ vựng

Dưới đây là 55 từ vựng tiếng Nhật bài 41, cùng với phần Hán tự và dịch nghĩa.

Bạn cũng có thể tìm thấy các từ vựng này tại ứng dụng Học từ vựng Miễn phí Mazii nhé.

***   55 TỪ MỚI   ***
No Từ Vựng Hán Tự Âm Hán Nghĩa
1 いただきます     nhận (khiêm nhường ngữ củaもらいます)
2 くださいます     Cho, tặng (tôi) (tôn kính ngữ củaくれます)
3 やります     cho, tặng (dùng với người dưới hoặc bằng vai)
4 よびます 呼びます mời
5 とりかえます 取り替えます THỦ THẾ đổi, thay
6 しんせつにします 親切にします THÂN THIẾT giúp đỡ, đối xử thân thiện
7 かわいい     xinh, đáng yêu
8 おいわい お祝い CHÚC mừng, quà mừng (~をします:mừng)
9 おとしだま お年玉 NIÊN NGỌC tiền mừng tuổi
10 [お]みまい [お]見舞い KIẾN VŨ thăm người ốm
11 きょうみ 興味 HƯNG VỊ sở thích, quan tâm([コンピューターに] ~が あります:quan tâm đến [máy tính])
12 じょうほう 情報 TÌNH BÁO thông tin
13 ぶんぽう 文法 VĂN PHÁP ngữ pháp
14 はつおん 発音 PHÁT ÂM phát âm
15 さる VIÊN con khỉ
16 えさ     đồ ăn cho động vật, mồi
17 おもちゃ     đồ chơi
18 えほん     quyển truyện tranh
19 えはがき 絵はがき HỘI bưu ảnh
20 ドライバー     cái tua-vít
21 ハンカチ     khăn mùi xoa, khăn tay
22 くつした 靴下 NGOA HẠ cái tất
23 てぶくろ 手袋 THỦ ĐẠI cái găng tay
24 2ゆびわ 指輪 CHỈ LUÂN cái nhẫn
25 バッグ     cái túi (bag)
26 そふ 祖父 TỔ PHỤ ông (dùng với bản thân)
27 そぼ 祖母 TỔ MẪU bà (dùng với bản thân)
28 まご TÔN cháu
29 おじ     chú, cậu, bác (dùng với bản thân)
30 おじさん     Chú, cậu, bác (dùng với người khác)
31 おば     cô, dì, bác (dùng với bản thân)
32 おばさん     cô, dì, bác (dùng với người khác)
33 おととし     năm kia
34 はあ     à, ồ
35 もうしわけありません 申し訳ありません。 THÂN DỊCH  Xin lỗi.
36 あずかります 預かります DỰ giữ, giữ hộ, giữ cho
37 せんじつ 先日 TIÊN NHẬT hôm trước, mấy hôm trước
38 たすかります 助かります TRỢ may có anh/ chị giúp
39 むかしばなし 昔話 TÍCH THOẠI chuyện cổ tích
40 ある   ~có ~, một ~
41 おとこ NAM người đàn ông, nam giới
42 こどもたち 子供たち TỬ CUNG trẻ em, trẻ con, bọn trẻ
43 いじめます     bắt nạt
44 かめ     con rùa
45 4たすけます 助けます TRỢ giúp, giúp đỡ
46 「お」しろ [お]城 THÀNH lâu đài, thành
47 おひめさま お姫様 CƠ DẠNG công chúa
48 たのしく 楽しく LẠC/NHẠC vui
49 くらします 暮らします MỘ sống, sinh hoạt
50 りく LỤC đất liền, lục địa
51 すると     thế rồi, sau đó
53 けむり YÊN khói
54 まっしろ「な」 真っ白[な] CHÂN BẠCH trắng toát, trắng ngần
55 なかみ 中身 TRUNG THÂN nội dung, cái ở bên trong

 

Phần 2: Ngữ pháp

Ngữ pháp 1: Tặng
Cách dùng:
私は目上の人にNをさしあげます。(Tôi biếu cấp trên cái gì đó)
私は友達にNをあげます。(Tôi tặng bạn cái gì đó)
私は目下の人にNをやります。(Tôi cho cấp dưới cái gì đó)

さしあげます:Biếu

あげます:Tặng

くれます:Cho

Có thể dùng cùng với một động từ khác chia ở thể て để nói về việc mình làm gì đó cho người khác

Ví dụ:

1.私は 部長に コーヒーを さしあげました。Tôi tặng trưởng phòng cà phê.

2.私は 会社の に ネクタイを ってあげました。Tôi mua cà- vạt cho đồng nghiệp.

3.私は いもうとに を んでやりました。Tôi đọc truyện cho em gái tôi nghe.

Ngữ pháp 2: Được cho
目上の人は私にNをくださいます。(Tôi được cấp trên cho cái gì đó)
友達は私にNをくれます。(Tôi được bạn tặng cái gì đó)
目下の人は私にNをくれます。(Tôi được cấp dưới biếu cái gì đó)
Cách dùng:
Có thể dùng cùng với một động từ khác chia ở thể て để nói về việc được người khác làm gì đó cho mình.
Ví dụ :
1.卒業のとき、先生は に ペンを くださいました。Khi tôi tốt nghiệp, tôi được thầy giáo cho cái bút.
2.誕生日に 会社は に を くれました。Tôi được đồng nghiệp tặng hoa nhân ngày sinh nhật.
3.クリスマスに は に コップを くれました。Tôi được em gái tặng cho chiếc cốc nhân dịp giáng sinh.
Ngữ pháp  3: Nhận
Cách dùng:
Có thể dùng cùng với một động từ khác chia ở thể て để nói về việc được người khác làm gì đó cho mình
Ví dụ :
1. は 部長に ワインを っていただきました。Tôi được  nhận từ trưởng phòng rượu Wine.
2. 私は 友達に ケーキを ってもらいました。Tôi được bạn làm bánh cho.
3. 誕生日に は 子供に ピアノを いてもらいました。Vào dịp sinh nhật, tôi được con chơi piano cho nghe.
Ngữ pháp 4:

~Vてくださいません

~ Vていただけませんか 

Cách dùng: Yêu cầu người khác làm giúp mình một việc gì đó một cách lịch sự. tương đương với nghĩa “Có thể làm ~ dùm tôi được không?”
Ví dụ :
1. A: すみません。セーターの サイズを まちがえたんですが、とりかえてくれませんか。
         Xin lỗi. Tôi bị nhầm cỡ của chiếc áo khoác, có thể cho tôi đổi lại được không?
    B: はい、々 おちください。
         Vâng, xin mời quý khách đợi một chút ạ.
2. A: へ きたいんですが、を えて くださいませんか。
          Tôi  muốn ra nhà ga,  anh (chị) có thể chỉ đường cho tôi được không ạ?
    B: ええ、いいですよ。
           Vâng, được ạ.
Ngữ pháp 5:
Nに:để、để làm
Cách dùng:  Chỉ mục đích của hành động
Ví dụ :
1. 記念に 写真を りました。 (chúng tôi) đã chụp ảnh nhân dịp kỉ niệm.
2. 卒業のおいに 先生がペンを くださいました。Nhân dịp lễ tốt nghiệp, (thầy giáo) đã cho tôi chiếc bút.

Trên đây là toàn bộ kiến thức Từ vựng và Ngữ pháp bài 41 – Minna No Nihongo. Để xem các bài khác, bạn có thể vào đây.


Học từ vựng Miễn phí với Mazii

 Android: http://goo.gl/AAOvlX

 iOS: http://goo.gl/peVKlz

 Web: http://mazii.vn

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật