Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji リシア輝石
Hán tự
輝
- HUYKunyomi
かがや.く
Onyomi
キ
Số nét
15
JLPT
N1
Bộ
光 QUANG 軍 QUÂN
Nghĩa
Sáng sủa, rực rỡ. Làm nên vẻ vang gọi là quang huy [光輝]. Mạnh Giao [孟郊] : Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy [誰言寸草心, 報得三春輝] (Du tử ngâm [遊子吟]) ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hòa đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du [阮攸] mượn ý hai câu thơ này.
Giải nghĩa
- Sáng sủa, rực rỡ. Làm nên vẻ vang gọi là quang huy [光輝]. Mạnh Giao [孟郊] : Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy [誰言寸草心, 報得三春輝] (Du tử ngâm [遊子吟]) ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hòa đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du [阮攸] mượn ý hai câu thơ này.
- Sáng sủa, rực rỡ. Làm nên vẻ vang gọi là quang huy [光輝]. Mạnh Giao [孟郊] : Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy [誰言寸草心, 報得三春輝] (Du tử ngâm [遊子吟]) ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hòa đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du [阮攸] mượn ý hai câu thơ này.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
かがや.く
Onyomi