Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 乾燥味噌
Hán tự
乾
- KIỀN, CAN, CÀNKunyomi
かわ.くかわ.かすほ.すひ.るいぬい
Onyomi
カンケン
Số nét
11
JLPT
N2
Bộ
乞 KHẤT 𠦝
Nghĩa
Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ Kiền) là cái tượng lớn nhất như trời. Quẻ Kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ Kiền. Một âm là can. Khô kiệt. Tiếng hão (hờ); không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can. Dị dạng của chữ [干].
Giải nghĩa
- Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ Kiền) là cái tượng lớn nhất như trời. Như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng [乾象], quyền vua là kiền cương [乾綱].
- Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ Kiền) là cái tượng lớn nhất như trời. Như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng [乾象], quyền vua là kiền cương [乾綱].
- Quẻ Kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ Kiền. Như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo [乾造], nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch [乾宅], v.v.
- Một âm là can. Khô. Như can sài [乾柴] củi khô.
- Khô kiệt. Như ngoại cường trung can [外疆中乾] ngoài có thừa mà trong thiếu.
- Tiếng hão (hờ); không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can. Như can gia [乾爺] cha hờ, can nương [乾娘] mẹ hờ.
- Dị dạng của chữ [干].
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
かわ.かす
いぬい
Onyomi