Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 勝景
Hán tự
勝
- THẮNG, THĂNGKunyomi
か.つ-が.ちまさ.るすぐ.れるかつ
Onyomi
ショウ
Số nét
12
JLPT
N3
Bộ
力 LỰC 朕 TRẪM
Nghĩa
Được, đánh được quân giặc gọi là thắng. Hơn. Đồ trang sức trên đầu. Tiếng nói đối với bên đã mất rồi. Một âm là thăng.
Giải nghĩa
- Được, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng [百戰百勝] trăm trận đánh được cả trăm.
- Được, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng [百戰百勝] trăm trận đánh được cả trăm.
- Hơn. Như danh thắng [名勝], thắng cảnh [勝景] cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn [勝義根] tức là cái của ngũ căn [五根] (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân) vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế [勝義諦] có bốn thứ : (1) Thế gian thắng nghĩa [世間勝義] nghĩa là đối với pháp hư sằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Đạo lý thắng nghĩa [道理勝義] nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế [四諦], khổ tập diệt đạo [苦集滅道] tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa [證得勝義] nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không [人空] mà pháp cũng không [法空], tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa [勝義勝義] tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới [一真法界] chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.
- Đồ trang sức trên đầu. Đời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng [花勝]. Đàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng [春勝], phương thắng [方勝] cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng [戴勝] vì đầu nó có bông mao. Như con gái cài hoa vậy.
- Tiếng nói đối với bên đã mất rồi. Như thắng quốc [勝國] nước đánh được nước kia.
- Một âm là thăng. Chịu hay. Như thăng nhậm [勝任] hay làm nổi việc, nhược bất thăng y [弱不勝衣] yếu không mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng [不勝惶恐] sợ hãi khôn xiết.
Mẹo
Tôi đã chiến
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
か.つ
-が.ち
Onyomi