Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 標準型ダイヤルゲージ
Hán tự
標
- TIÊU, PHIÊUKunyomi
しるべしるし
Onyomi
ヒョウ
Số nét
15
JLPT
N1
Bộ
票 PHIẾU 木 MỘC
Nghĩa
Ngọn, đối lại với chữ bản [本]. Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu [奪標]. Nêu lên. Viết. Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ [鏢]. Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu. Cành cây.
Giải nghĩa
- Ngọn, đối lại với chữ bản [本]. Như tiêu bản [標本] ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu [急則治標] kịp thì chữa cái ngọn, v.v.
- Ngọn, đối lại với chữ bản [本]. Như tiêu bản [標本] ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu [急則治標] kịp thì chữa cái ngọn, v.v.
- Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu [奪標]. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu [投標] bỏ thăm, bỏ phiếu.
- Nêu lên. Như tiêu xí [摽幟] nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ [高自標樹], là cao tiêu [高標], thanh tiêu [清標] đều là cái ý tự cao cả. Cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng [標榜].
- Viết. Như tiêu đề [標題] đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận.
- Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ [鏢]. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu [保標].
- Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu.
- Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
しるべ
Onyomi