Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 端子台その他関連用品
Hán tự
端
- ĐOANKunyomi
はしははた-ばたはな
Onyomi
タン
Số nét
14
JLPT
N1
Bộ
而 NHI 立 LẬP 山 SAN
Nghĩa
Ngay thẳng. Mầm mối, đầu mối. Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan [布一端]. Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan [兩端]. Đoạn, điều kiện. Nguyên nhân. Có ý đích xác. Cái nghiên đá. Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan. Áo có xiêm liền gọi là đoan.
Giải nghĩa
- Ngay thẳng.
- Ngay thẳng.
- Mầm mối, đầu mối. Như kiến đoan [見端] mới thấy nhú mầm, tạo đoan [造端] gây mối.
- Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan [布一端].
- Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan [兩端]. Như chấp kỳ lưỡng đoan [執其兩端] (Lễ ký [禮記]) cầm cả hai mối.
- Đoạn, điều kiện. Như canh đoan [更端] đổi điều khác.
- Nguyên nhân. Như vô đoan [無端] không có nguyên nhân gì, không có mối gì. Trần Nhân Tông [陳仁宗] : Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại [無端落日西樓外] (Khuê sầu [閨愁]) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
- Có ý đích xác. Như đoan đích [端的] đích thực.
- Cái nghiên đá. Xứ Đoan Khê [端溪] xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
- Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
- Áo có xiêm liền gọi là đoan.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
はし
は
-ばた
はな
上がり端 | あがりはな | Nơi chuyển tiếp khi bước lên từ nền đất lên nền lót chiếu |
Onyomi