Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 胡鬼の子
Hán tự
胡
- HỒKunyomi
なんぞ
Onyomi
ウコゴ
Số nét
9
JLPT
N1
Bộ
古 CỔ 月 NGUYỆT
Nghĩa
Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ [含胡]. Sao vậy ? dùng làm trợ từ. Rợ Hồ. Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ. Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang. Xa xôi. Giản thể của chữ [衚]. Giản thể của chữ [鬍].
Giải nghĩa
- Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu [胡鬚]. Tục viết là [鬍].
- Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu [胡鬚]. Tục viết là [鬍].
- Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ [含胡]. Cũng viết là [含糊]. Nói quàng gọi là hồ thuyết [胡說], làm càn gọi là hồ vi [胡爲] hay hồ náo [胡鬧] đều noi cái ý ấy cả.
- Sao vậy ? dùng làm trợ từ. Như hồ bất [胡不] sao chẳng ?, hồ khả [胡可] sao khá ?, sao được ?, v.v. Nguyễn Du [阮攸] : Hồn hề ! hồn hề ! hồ bất qui ? [魂兮魂兮胡不歸] (Phản Chiêu hồn [反招魂]) Hồn ơi ! hồn ơi ! sao chẳng về ?
- Rợ Hồ.
- Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ.
- Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
- Xa xôi.
- Giản thể của chữ [衚].
- Giản thể của chữ [鬍].
Onyomi
コ