Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 黄癬
Hán tự
黄
- HOÀNGKunyomi
きこ-
Onyomi
コウオウ
Số nét
11
JLPT
N2
Bộ
共 CỘNG 田 ĐIỀN
Nghĩa
Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Huyền hoàng [玄黄] trời đất. Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát [黄髮] và hoàng củ [黄耇]. Trẻ con. Sắc loài kim (sắc vàng); cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật [黄白物]. Họ Hoàng. Giản thể của chữ [黃].
Giải nghĩa
- Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
- Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
- Huyền hoàng [玄黄] trời đất. Như huyền hoàng phẩu phán [玄黄剖判] lúc mới chia ra trời đất.
- Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát [黄髮] và hoàng củ [黄耇].
- Trẻ con. Phép tính số dân của nhà Đường [唐], cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên trẻ con gọi là hoàng khẩu [黄口].
- Sắc loài kim (sắc vàng); cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật [黄白物].
- Họ Hoàng.
- Giản thể của chữ [黃].
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
き
こ-
Onyomi
コウ