Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~おり(に) (~ ori (ni)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~おり(に) (~ ori (ni))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Vào dịp, lúc
Cấu trúc
✦N + の + おり(に)
Vる/Vた + おり(に)
Hướng dẫn sử dụng
✦Nghĩa là “lúc”, “dịp”, “cơ hội”. Một cách nói trang trọng, kiểu cách.
Câu ví dụ
前回の書類は今度の会議のおりにお渡しします。
Văn kiện của phiên họp trước, tôi xin giao lại vào (lúc diễn ra) phiên họp tới.
ぜんかいのしょるいはこんどのかいぎのおりにおわたしします。
Zenkai no shorui wa kondo no kaigi no ori ni o watashi shimasu.
また何かのおりにでもお会いしましょう。
Chúng ta sẽ lại gặp nhau vào một dịp nào đó (thuận tiện).
またなにかのおりにでもおあいしましょう。
Mata nanika no ori ni demo o ai shimashou.
今度お宅におうかがいするおりには、おいしいワインをお持ちします。
Lần tới, trong dịp đến thăm ông bà, tôi xin được mang theo một loại rượu vang ngon.
こんどおたくにおうかがいするおりには、おいしいワインをおもちします。
Kondo otaku ni o ukagai suru ori ni wa, oishī wain o o-mochi shimasu.
仕事で札幌に行ったおりに、足をのばして小樽に寄ってみた。
Trong dịp đi công tác ở Sapporo, tôi đã thuận đường ghé thăm cả thành phố Otaru.
しごとでさっぽろにいったおりに、あしをのばしておたるによってみた。
Shigoto de Sapporo ni itta ori ni, ashi o nobashite Otaru ni yotte mita.
高校時代の恩師にお会いしたおり、先生のお書きになった本を見せていただいた。
Trong dịp gặp vị thầy mà mình đã mang ơn hồi còn học trung học phổ thông, tôi đã được thầy cho xem cuốn sách do chính thầy viết.
こうこうじだいのおんしにおあいしたおり、せんせいのおがきになったほんをみせていただいた。
Kōkō jidai no onshi ni o ai shita ori, sensei no o-gaki ni natta hon o misete itadaita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~おり(に) (~ ori (ni)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.