Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~だの…だの (~da no… dano). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~だの…だの (~da no… dano)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nào là… nào là…, như là…như là…

Cấu trúc

✦N + だの
✦V + だの
✦Aな + だの
✦Aい+ だの

Hướng dẫn sử dụng

✦Cấu trúc cũng dùng để liệt kê tương tự như “〜やら〜やら” nhưng cũng thường được dùng với ý chê bai, phê bình nội dung của một phát ngôn khiến cho người khác cảm thấy chán ngán bực mình.

Câu ví dụ

彼女は市場に出かけると、肉だの野菜だの持ちきれないほど買ってきた。
Cô ấy, hễ đi chợ là mua đủ thứ, nào là thịt nào là rau, đến mức cầm không xuể.
かのじょはしじょうにでかけると、にくだのやさいだのもちきれないほどかってきた。
Kanojo wa ichiba ni dekakeru to, niku dano yasai dano mochi kirenai hodo kattekita.

同窓会には中村だの池田だの、20年ぶりのなつかしい顔がそろった。
Tại buổi sinh hoạt của hội cựu học sinh, có đông đủ các khuôn mặt thân quen đã 20 năm nay mà chưa gặp lại, nào là Nakamura, nào là Ikeda.
どうそうかいにはなかむらだのいけだだの、 20ねんぶりのなつかしいかおがそろった。
Dōsōkai ni wa Nakamura dano Ikeda dano, 20-nen-buri no natsukashī kao ga sorotta.

彼は、やれ給料が安いだの休みが少ないだのと文句が多い。
Anh ta than phiền rất nhiều, nào là đồng lương rẻ mạt, nào là ngày nghỉ ít quá.
かれは、やれきゅうりょうがやすいだのやすみがすくないだのともんくがおおい。
Kare wa, yare kyūryō ga yasui dano yasumi ga sukunaida no to monku ga ōi.

彼はいつ会っても会社をやめて留学するだのなんだのと実現不可能なことばかり言っている。
Lần nào gặp nó cũng nghe nó nói những chuyện không tưởng, đại loại như là bỏ làm ở công ty để đi du học…
かれはいつあってもかいしゃをやめてりゅうがくするだのなんだのとじつげんふかのうなことばかりいっている。
Kare wa itsu-kai tte mo kaisha o yamete ryūgaku suru dano nanda no to jitsugen fukanōna koto bakari itte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~だの…だの (~da no… dano). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật