Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~とばかり(に) (~ to bakari (ni)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~とばかり(に) (~ to bakari (ni))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Cứ như là, giống như là
Cấu trúc
~とばかり(に)
Hướng dẫn sử dụng
■ Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên~
■ Sử dụng cho trường hợp nói lên tình trạng của người khác mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
Câu ví dụ
彼は、信じられないとばかりに、口を開けたまま彼女を見つめていた。
Anh ấy há hốc miệng và nhìn chầm chầm cô ấy cứ như là không thể tin được.
かれは、しんじられないとばかりに、くちをあけたままかのじょをみつめていた。
Kare wa, shinjirarenai to bakari ni, kuchi o aketa mama kanojo o mitsumete ita.
課長は余計な質問はするなとばかりに私ににらみつけた。
Phó phòng lườm tôi cứ như là cấm hỏi những câu dư thừa.
かちょうはよけいなしつもんはするなとばかりにわたしににらみつけた。
Kachō wa yokeina shitsumon wa suru na to bakari ni watashi ni niramitsuketa.
開発計画について意見交換会が行われた。
Buổi trao đổi ý kiến về kế hoạch triển khai đã được tổ chức, người dân chính như lúc này đã nói nhiều ý kiến.
かいはつけいかくについていけんこうかんかいがおこなわれた。
Kaihatsu keikaku ni tsuite iken kōkan-kai ga okonawa reta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~とばかり(に) (~ to bakari (ni)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.