Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~とみるや (~ to miruya). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~とみるや (~ to miruya)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Vừa…thì liền

Cấu trúc

✦V (Thể thông thường )+ とみるや

Hướng dẫn sử dụng

✦Với hình thức 「Aとみるや」thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành động sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng.

Câu ví dụ

夫が逮捕されるとみるや、彼女は現場を立ち去った。
Chồng cô ấy vừa bị bắt thì cô ấy đến hiện trường ngay.
おっとがたいほされるとみるや、かのじょはげんばをたちさった。
Otto ga taiho sa reru to miru ya, kanojo wa genba o tachisatta.

いたずらをしていた生徒たちは、教師が来たとみるやいっせいに逃げ出した。
Đám học sinh nghịch ngợm vừa nhìn thấy thầy giáo liền lẩn trốn ngay.
いたずらをしていたせいとたちは、きょうしがきたとみるやいっせいににげだした。
Itazura o shite ita seito-tachi wa, kyōshi ga kita to miruya isseini nigedashita.

課長の意見に賛成したほうがいいとみるや、彼はすぐに意見を変えた。
Vừa nói là nên tán thành ý kiến của phó phòng thì anh ấy đã thay đổi ý kiến ngay.
かちょうのいけんにさんせいしたほうがいいとみるや、かれはすぐにいえけんをかえた。
Kachō no iken ni sansei shita hō ga ī to miru ya, kare wa sugu ni iken o kaeta.

一口食べた魚がおいしいとみるや、魚嫌いの子供も食べだした。
Cá ăn một miếng vừa khen ngon thì liền sau đó ngay cả đứa bé không thích cá cũng lấy ăn nữa.
ひとくちたべたさかながおいしいとみるや、さかなぎらいのこどももたべだした。
Hitokuchi tabeta sakana ga oishī to miru ya,-gyo-girai no kodomo mo tabe dashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~とみるや (~ to miruya). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved