Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ものやら (~ mono yara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ものやら (~ mono yara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Vậy nhỉ, ~ Không biết

Cấu trúc

✦Thể thông thường [Nな] + ものやら

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn đạt sự việc mà bản thân người nói không biết rõ.

Câu ví dụ

帰国した留学生は今何をしているものやら。
Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết.
りこくしたりゅうがくせいはいまなにをしているものやら。
Kikoku shita ryūgakusei wa imanani o shite iru mono yara.

営業へ行くと言って出かけたきり帰ってこない。
Bảo là đi làm ăn nên đã ra ngoài, mãi mà không thấy về. Đi đâu được nhỉ ?
えいぎょうへいくといってでかけたきりかえってこない。
Eigyō e iku to itte dekaketa kiri kaettekonai.

高価な贈り物をもらったが、そんなに親しい相手でもないので喜んでいいものやら。
Được một người không thân thiết đến mức đó tặng cho món quà mắc tiền này, không biết có vui được hay không.
こうかなおくりものをもらったが、そんなにしたしいあいてでもないのでよろこんでいいものやら。
Kōkana okurimono o morattaga, son’nani shitashī aite demonainode yorokonde ī mono yara.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ものやら (~ mono yara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved