Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: それを (Sore o). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: それを (Sore o)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vậy mà…bây giờ lại

Cấu trúc

それを~

Hướng dẫn sử dụng

Có nghĩa là “mặc dù thế” . Dùng để trách cứ đối phương về một trạng thái trong hiện tại, do đã thay đổi ngược lại so với trạng thái trước đó.

Câu ví dụ

あれほど考え直すように言ったのに君は会社をやめた。それを今になってもう一度雇ってくれだなんて、いったい何を考えてるんだ。
Bao nhiêu lần tôi khuyên cậu hãy suy nghĩ lại. Thế nhưng cậu vẫn bỏ làm ở công ty. Vậy mà bây giờ cậu lại xin vào làm lại. Tôi thật không hiểu cậu muốn gì nữa.
あれほどかんがえなおすようにいったのにきみはかいしゃをやめた。それをいまになってもういちどやとってくれだなんて、いったいなにをかんがえてるんだ。
Are hodo kangaenaosu yō ni ittanoni kimi wa kaisha o yameta. Sore o ima ni natte mōichido yatotte kureda nante, ittai nani o kangae teru nda.

契約したのは1年前だ。それを今になって解約したいと言ってきても無理だ。
Hợp đồng đã kí cách đây 1 năm. Vậy mà, bây giờ anh mới đòi hủy thì làm sao mà hủy được.
けいやくしたのは1ねんまえだ。それをいまになってかいやくしたいといってきてもむりだ。
Keiyaku shita no wa 1-nen maeda. Sore o ima ni natte kaiyaku shitai to itte kite mo murida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: それを (Sore o). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved