Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: だけにかえって (Dake ni kaette). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: だけにかえって (Dake ni kaette)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chính vì…nên lại càng (có tác dụng xấu, ngoài dự kiến)

Cấu trúc

V・A・Naな・N + だけにかえって

Hướng dẫn sử dụng

Biểu thị ý nghĩa “bình thường thì đáng lí ra phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại…”. Dùng trong trường hợp sự việc mang lại kết quả xấu, trái với mong đợi.

Câu ví dụ

彼は期待が大きかっただけにかえって、落選と分かったときの失望も大きかった。
Chính vì kỳ vọng quá nhiều mà ông ấy càng thất vọng khi biết được mình đã thất cử.
かれはきたいがおおきかっただけにかえって、らくせんとわかったときのしつぼうもおおきかった。
Kare wa kitai ga ōkikatta dake ni kaette, rakusen to wakatta toki no shitsubō mo ōkikatta.

試験のためによく勉強しただけにかえって、不合格のショックは大きかった。
Chính vì đã học hành chăm chỉ cho kỳ thi mà cú sốc thi trượt càng lớn đối với tôi.
しけんのためによくべんきょうしただけにかえって、ふごうかくのしょっくはおおきかった。
Shiken no tame ni yoku benkyō shita dake ni kaette, fugōkaku no shokku wa ōkikatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: だけにかえって (Dake ni kaette). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved