Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: としたら (To shitara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: としたら (To shitara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Giả sử, nếu (Điều kiện giả định)

Cấu trúc

N/Naだ + としたら
A/V + としたら

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp giả sử điều đó là sự thật, điều đó được thực hiện thì…”. Vế sau là những cách nói thể hiện ý chí, phán đoán hay đánh giá của người nói. 

Câu ví dụ

車を買うとしたら、フェラーリのスポーツカーがいい。
Giả sử mà mua ôtô thì tôi muốn mua xe thể thao của hãng Ferrari.
くるまをかうとしたら、ふぇらーりのすぽーつかーがいい。
Kuruma o kau to shitara, ferāri no supōtsukā ga ī.

もし百万ドルの宝くじが当たったとしたら、世界一周をする。
Giả sử mà tôi trúng số 1 triệu đô-la thì tôi sẽ du lịch vòng quanh thế giới.
もしひゃくまんどるのたからくじがあたったとしたら、せかいいっしゅうをする。
Moshi hyaku man-doru no takarakuji ga atatta to shitara, sekai isshū o suru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: としたら (To shitara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved