Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … とすれば (… to sureba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … とすれば (… to sureba)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhìn từ góc độ…

Cấu trúc

N + とすれば

Hướng dẫn sử dụng

Đi với danh từ chỉ người, diễn tả ý nghĩa “nếu nhìn, nghĩ từ vị trí của người đó”. Hơi có tính văn viết.

Trong văn nói thường dùng 「にしたら/にしてみれば」.

Câu ví dụ

上司とすれば仕事をおろそかにする部下には不満も多いだろうと思う。
Tôi nghĩ chắc nhìn từ góc độ cấp trên thì sẽ không hài lòng với chuyện cấp dưới bỏ bê công việc.
じょうしとすればしごとをおろそかにするぶかにはふまんもおおいだろうとおもう。
Jōshi to sureba shigoto o orosoka ni suru buka ni wa fuman mo ōidarou to omou.

社長とすれば、よくできる社員に関心が行くのは自然なことだと思う。
Tôi nghĩ ở cương vị giám đốc, thì việc hướng sự quan tâm đến nhân viên giỏi cũng là lẽ tự nhiên.
しゃちょうとすれば、よくできるしゃいんにかんしんがいくのはしぜんなことだとおもう。
Shachō to sureba, yoku dekiru shain ni kanshin ga iku no wa shizen’na kotoda to omou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … とすれば (… to sureba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved