Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … となったら (… to nattara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … となったら (… to nattara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu …

Cấu trúc

N/Na(だ)+ となったら
A/V +  となったら

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp tình huống như vậy xảy ra thì…”. 

Câu ví dụ

もし、私が留学するとなったら、両親は銀行から相当の借金をしなければならない。
Nếu như tôi đi du học thì cha mẹ sẽ phải vay khá nhiều tiền của ngân hàng.
もし、わたしがりゅうがくするとなったら、りょうしんはぎんこうからそうとうのしゃっきんをしなければならない。
Moshi, watashi ga ryūgaku suru to nattara, ryōshin wa ginkō kara sōtō no shakkin o shinakereba naranai.

その任務を引き受ける人が誰もいないとなったら、私がやるしかない。
Nếu không ai chịu nhận nhiệm vụ đó thì chỉ còn nước là tôi làm mà thôi.
そのにんむをひきうけるひとがだれもいないとなったら、わたしがやるしかない。
Sono ninmu o hikiukeru hito ga daremoinai to nattara, watashi ga yaru shika nai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … となったら (… to nattara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved