Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …とみえる (… to mieru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: …とみえる (… to mieru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thì phải …

Cấu trúc

N/Na(だ)+ とみえる
A + とみえる
V + とみえる

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả suy đoán của người nói từ những việc quan sát thấy. Dùng trong trường hợp nói một mình.

Câu ví dụ

朝からパチンコに行くなんて、ずいぶん暇だとみえる。
Từ sáng đã thấy đi chơi pachinko rồi, anh ta có vẻ khá rảnh thì phải.
あさからパチンコにいくなんて、ずいぶんひまだとみえる。
Asa kara pachinko ni iku nante, zuibun himada to mieru.

あまり食べないところを見ると、うちの猫はこのえさが好きじゃないとみえる。
Thấy nó hầu như chẳng ăn gì, con mèo nhà tôi có vẻ không thích đồ ăn này thì phải.
あまりたべないところをみると、うちのねこはこのえさがすきじゃないとみえる。
Amari tabenai tokoro o miru to, uchi no neko wa kono esa ga suki janai to mieru.

それを聞いて、彼はしばらく声を出さなかった。かなり驚いたとみえる。
Sau khi nghe thấy thế, anh ấy chẳng nói một lời. Chắc là sững sờ lắm thì phải. 
それをきいて、かれはしばらくこえをださなかった。かなりおどろいたとみえる。
Sore o kiite, kare wa shibaraku koe o dasanakatta. Kanari odoroita to mieru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …とみえる (… to mieru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved