Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … ないことには (… nai koto ni wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … ないことには (… nai koto ni wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu không…

Cấu trúc

V-ない     + ことには
A-くない  + ことには
Na-でない + ことには
N-でない   + ことには

Hướng dẫn sử dụng

Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không diễn ra. Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định.

Câu ví dụ

お金がないことには、この計画は進められない。
Nếu không có tiền thì kế hoạch này không thể tiến hành.
おかねがないことには、このけいかくはすすめられない。
Okane ga nai koto ni wa, kono keikaku wa susume rarenai.

この食中毒の原因が何かは、専門家でないことにはわからないでしょう。
Nếu không phải là chuyên gia thì có thể sẽ không biết nguyên nhân của vụ ngộ độc thực phẩm này là gì.
このしょくちゅうどくのげんいんがなにかは、せんもんかでないことにはわからないでしょう。
Kono shokuchūdoku no gen’in ga nanika wa, senmonkadenai koto ni wa wakaranaideshou.

彼女とちゃんと話さないことには、彼女の気持ちが分からないよ。
Nếu không nói chuyện thẳn thắng với cô ấy thì sẽ không biết được tình cảm của cô ấy đâu.
かのじょとちゃんとはなさないことには、かのじょのきもちがわからないよ。
Kanojo to chanto hanasanai koto ni wa, kanojo no kimochi ga wakaranai yo.

部屋がもっと広くないことには、教室としては使えない。
Nếu căn phòng này không rộng hơn tí nữa thì không dùng làm phòng học được.
へやがもっとひろくないことには、きょうしつとしてはつかえない。
Heya ga motto hirokunai koto ni wa, kyōshitsu to shite wa tsukaenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … ないことには (… nai koto ni wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved