Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: において (Ni oite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: において (Ni oite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Trong lĩnh vực, về mặt (lĩnh vực)

Cấu trúc

N + において

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “liên quan tới điều đó”, “về điểm đó”. Theo sau thường là những đánh giá đối với sự việc đó, hoặc so sánh với sự việc khác.

Câu ví dụ

ビジネスキャリアの成功において、最も重要な要因は何ですか。
Yếu tố quan trọng nhất trong một sự nghiệp kinh doanh thành công là gì?
びじねすきゃりあのせいこうにおいて、もっともじゅうようなよういんはなにですか。
Bijinesu kyaria no seikō ni oite, mottomo jūyōna yōin wa nanidesu ka.

アメリカに行ったことは、あらゆる点において、僕にとっては驚きでした。
Đối với tôi việc đi Mỹ mang lại ngạc nhiên về mọi mặt.
あめりかにいったことは、あらゆるてんにおいて、ぼくにとってはおどろきでした。
Amerika ni itta koto wa, arayuru ten ni oite, boku ni totte wa odorokideshita.

橋本さんは、この非常に丈夫な素材の開発において、重要な役割を担っていた。
Hashimoto đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển vật liệu siêu bền này.
はしもとさんは、このひじょうにじょうぶなそざいのかいはつにおいて、じゅうようなやくわりをになっていた。
Hashimoto-san wa, kono hijō ni jōbuna sozai no kaihatsu ni oite, jūyōna yakuwari o ninatte ita.

デザインにおいてはこの製品が優れている。
Về mặt thiết kế thì sản phẩm này vượt trội.
でざいんにおいてはこのせいひんがすぐれている。
Dezain ni oite wa kono seihin ga sugurete iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: において (Ni oite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved