Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … やら … やら (… yara… yara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … やら … やら (… yara… yara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nào là… nào là…, như là…như là…

Cấu trúc

N  +  やら
Vる  +  やら 
Aい + やら

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để liệt kê, đưa ra ví dụ, thường dùng với những từ thuộc cùng một nhóm hoặc có liên quan đến nhau.

Cấu trúc nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa những ví dụ đó ra thì không cần sắp xếp theo thứ tự.

Hay dùng trong những trường hợp mà người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được với nghĩa “xảy ra nhiều chuyện, thật khốn đốn”.

Câu ví dụ

帰国前は飛行機の予約をするやらお土産を買うやらで忙しい。
Trước khi về nước, tôi bận rộn với đủ thứ việc, nào là đặt vé máy bay, nào là mua quà lưu niệm.
きこくまえはひこうきのよやくをするやらおみやげをかうやらでいそがしい。
Kikoku mae wa hikōki no yoyaku o suru yara odosan o kau yarade isogashī.

東京大学の学生は授業やら部活やらで毎日充実で忙しい。
Sinh viên đại học Tokyo ngày nào cũng bận rộn, nào là việc học, nào là hoạt động câu lạc bộ.
とうきょうだいがくのがくせいはじゅぎょうやらぶかつやらでまいにちじゅうじつでいそがしい。
Tōkyōdaigaku no gakusei wa jugyō yara bukatsu yara de mainichi jūjitsu de isogashī.

初デートは恥ずかしいやら嬉しいやら、複雑な気分だった。
Cảm xúc của tôi vào ngày hẹn hò đầu tiên rất phức tạp, nào là thẹn thùng, nào là hạnh phúc.
はつでーとははずかしいやらうれしいやら、ふくざつなきぶんだった。
Hatsu dēto wa hazukashī yara ureshī yara, fukuzatsuna kibundatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … やら … やら (… yara… yara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved