Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: 以来 (Irai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: 以来 (Irai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Kể từ…, suốt từ…

Cấu trúc

Vて + 以来
N + 以来

Hướng dẫn sử dụng

以来(いらい)diễn tả ý nghĩa: “từ khi một sự kiện trong quá khứ xảy ra suốt cho tới bây giờ”. Không dùng cho quá khứ gần.

Câu ví dụ

卒業以来、彼は小学校で先生として働いている。
Anh ấy làm giáo viên tiểu học kể từ khi tốt nghiệp.
そつぎょういらい、かれはしょうがっこうでせんせいとしてはたらいている。
Sotsugyō irai, kare wa shōgakkō de sensei to shite hataraite iru.

先週外食をして以来、おなかの調子が悪いんです。
Bụng tôi đã có vấn đề kể từ lần ăn ngoài tuần trước.
せんしゅうがいしょくをしていらい、おなかのちょうしがわるいんです。
Senshū gaishoku o shite irai, onaka no chōshigawarui ndesu.

彼とは5年前のクラス会で会って以来、一度も連絡を取っていない。
Tôi đã không liên lạc với anh ấy kể từ lần họp lớp 5 năm trước.
かれとはごねんまえのくらすかいであっていらい、いちどもれんらくをとっていない。
Kare to wa 5-nen mae no kurasu-kai de atte irai, ichido mo renraku o totte inai.

中国に来て以来、この国に対する考え方が少しずつ変わってきた。
Kể từ khi đến Trung Quốc suy nghĩ của tôi về quốc gia này đã từng bước thay đổi.
ちゅうごくにきていらい、このくににたいするかんがえかたがすこしずつかわってきた。
Chūgoku ni kite irai, kono kuni ni taisuru kangaekata ga sukoshi zutsu kawatte kita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: 以来 (Irai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved