Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ~つつある (~tsutsu aru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ~つつある (~tsutsu aru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Dần dần đang

Cấu trúc

V -ます + つつある

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả trạng thái mà một hành động đang tiếp diễn theo một hướng nào đó. Chủ yếu dùng trong văn viết.

Câu ví dụ

景気は徐々に回復しつつある。
Tình hình kinh tế đang dần phục hồi.
けいきはじょじょにかいふくしつつある。
Keiki wa jojoni kaifuku shitsutsu aru.

問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。
Vấn đề đang dần được cải thiện đấy, nhưng có vẻ còn mất thời gian.
もんだいはかいぜんされつつあるが、じかんがかかりそうだ。
Mondai wa kaizen sa retsutsu aru ga, jikan ga kakari-sōda.

事件の真相は明らかになりつつある。
Chân tướng của sự việc đang dần trở nên rõ ràng.
じけんのしんそうはあきらかになりつつある。
Jiken no shinsō wa akiraka ni naritsutsu aru.

失われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。
Vẫn có những người đang nỗ lực để bảo vệ văn hoá truyền thống đang dần mai một.
うしなわれつつあるでんとうぶんかをまもろうとどりょくしているひともいる。
Ushinawa retsutsu aru dentō bunka o mamorou to doryoku shite iru hito mo iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ~つつある (~tsutsu aru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved