Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ~ことになっている (~ koto ni natte iru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: ~ことになっている (~ koto ni natte iru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dự định, quy tắc…
Cấu trúc
Vる/Vない Aい → い + ことになっている
Nになっている
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả dự định, việc gì đó đã được lên kế hoạch hay đã thành quy tắc.
Khi dùng với ý chỉ quy tắc, được dùng nhiều với từ ngữ cấm, cho phép.
義務教育(ぎむきょういく)を受(う)け終(お)えていない子供(こども)を,働(はたら)かせてはいけないことになっています 。
Cấm dùng sử dụng lao động là trẻ em chưa hoàn thành chương trình giáo dục bắt buộc.
Câu ví dụ
今週の土曜日は友達と会うことになっています。
Thứ bảy tuần này tôi định gặp bạn bè
こんしゅうのどようびはともだちとあうことになっています。
Konshū no doyōbi wa tomodachi to au koto ni natte imasu.
この寮では、11時半に閉めることになっています。
Ở ký túc xá này đóng cửa lúc 11 rưỡi.
このりょうでは、11じはんにしめることになっています。
Kono ryōde wa, 11-jihan ni shimeru koto ni natte imasu.
その席はタバコを吸ってもいいことになっています。
Ở ghế đó, cho phép hút thuốc lá.
そのせきはたばこをすってもいいことになっています。
Sono seki wa tabako o sutte mo ī koto ni natte imasu.
毎月会議は毎月第一月曜日に行われることとなっておりますので、皆様ご出席ください。
Vì cuộc họp hàng tháng được ấn định tổ chức vào thứ hai đầu tiên mỗi tháng nên mọi người hãy sắp xếp tham dự.
まいつきかいぎはまいつきだいいちげつようびにおこなわれることとなっておりますので、みなさまごしゅっせきください。
Maitsuki kaigi wa maitsuki dai ichi getsuyōbi ni okonawa reru koto to natte orimasunode, minasama go shusseki kudasai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ~ことになっている (~ koto ni natte iru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.