Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: あげる (Ageru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: あげる (Ageru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: …Xong (Hoàn thành)
Cấu trúc
V-ます+あげる
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý “đã làm tới cùng và hoàn thành một hành động nào đó”.
Câu ví dụ
彼女は論文20枚のページを一気に書き上げた。
Cô ấy đã viết một mạch xong bài luận dài 20 trang.
かのじょはろんぶんにぜろまいのぺーじをいっきにかきあげた。
Kanojo wa ronbun 20-mai no pēji o ikkini kakiageta.
母の誕生日のプレゼントにケーキを作り上げた。
Tôi đã làm xong cái bánh làm quà sinh nhật mẹ.
ははのたんじょうびのぷれぜんとにけーきをつくりあげた。
Haha no tanjōbi no purezento ni kēki o tsukuriageta.
全社で一日かかってまとめ上げたデータがふと消された。
Dữ liệu mà cả công ty phải mất một ngày mới tổng kết xong đã vô tình bị xóa.
ぜんしゃでいちにちかかってまとめあげたでーたがふとけされた。
Zensha de ichi-nichi kakatte matome ageta dēta ga futo kesa reta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: あげる (Ageru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.