Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: と伝えていただけませんか (To tsutaete itadakemasen ka). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: と伝えていただけませんか (To tsutaete itadakemasen ka)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có thể nói lại

Cấu trúc

‘Câu’+と伝えていただけませんか
V-る/ V-た/ V-ない+と伝えていただけませんか

Hướng dẫn sử dụng

Dùng khi muốn nhờ truyền đạt lại lời nhắn cho ai đó một cách lịch sự.

Câu ví dụ

リーさんに「後で電話をください」と伝えていただけませんか。
Bạn có thể nói lại với ông Lee là hãy gọi điện cho tôi sau có được không?
りーさんに「あとででんわをください」とつたえていただけませんか。
Rī-san ni `atode denwa o kudasai’ to tsutaete itadakemasen ka.

すみませんが、田中さんに、会議は2時からだと伝えていただけませんか。
Xin lỗi, chị hãy nhắn lại với anh Tanaka rằng cuộc họp sẽ bắt đầu từ 2 giờ.
すみませんが、たなかさんに、かいぎは2じからだとつたえていただけませんか。
Sumimasen ga, Tanaka-san ni, kaigi wa 2-ji karada to tsutaete itadakemasen ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: と伝えていただけませんか (To tsutaete itadakemasen ka). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật