Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ようにみせる (Yō ni miseru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ようにみせる (Yō ni miseru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Làm ra vẻ như

Cấu trúc

V・A・Naな・Nの + ようにみせる

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý: thực ra không phải như vậy, nhưng lại làm cho có vẻ trông như vậy.

Câu ví dụ

泥棒は跡を消して外部から誰も侵入しなかったように見せた。
Tên trộm đã xóa dấu vết để làm ra vẻ không ai đột nhập từ bên ngoài vào.
どろぼうはあとをけしてがいぶからだれもしんにゅうしなかったようにみせた。
Dorobō wa ato o keshite gaibu kara dare mo shin’nyū shinakatta yō ni miseta.

彼は勉強していたように見せたが、実は漫画を読んでいた。
Nó làm ra vẻ đang học nhưng thực ra lại đang đọc truyện tranh.
かれはべんきょうしていたようにみせたが、じつはまんがをよんでいた。
Kare wa benkyō shite ita yō ni misetaga, jitsuwa manga o yonde ita.

彼女は息子の結婚を気にしていないように見せたが、本当はとても心配だった。
Bà ấy làm ra vẻ không quan tâm đến chuyện kết hôn của con trai nhưng thực ra lại rất lo lắng.
かのじょはむすこのけっこんをきにしていないようにみせたが、ほんとうはとてもしんぱいだった。
Kanojo wa musuko no kekkon o ki ni shite inai yō ni misetaga, hontōwa totemo shinpaidatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ようにみせる (Yō ni miseru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved