Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: 点 (Ten). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: 点 (Ten)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Xét về…, ở điểm…

Cấu trúc

V・A・Naな・Nの + 点

Hướng dẫn sử dụng

点(てん)dùng để nêu bật lên một điểm trong các đặc tính của sự vật.

Câu ví dụ

姉より妹の方が知能の点でまさっている。
Xét về trí thông minh thì người em trội hơn người chị.
あねよりいもうとのほうがちのうのてんでまさっている。
Ane yori imōto no kata ga chinō no ten de masa tte iru.

省エネの点では、トヨタの車の方がよくできている。
Xét về khả năng tiết kiệm nhiên liệu thì xe của Toyota tốt hơn.
しょうえねのてんでは、とよたのくるまのほうがよくできている。
Shōene no tende wa, toyotanokuruma no kata ga yokude kite iru.

この種類の馬は素早い点が好まれている。
Loại ngựa này được ưa chuộng ở điểm nhanh nhẹn.
このしゅるいのうまはすばやいてんがこのまれている。
Kono shurui no uma wa subayai ten ga konoma rete iru.

性格の点で、女性の候補者の方がこの仕事には向いている。
Xét về mặt tính cách thì ứng viên nữ thích hợp hơn với công việc này.
せいかくのてんで、じょせいのこうほしゃのほうがこのしごとにはむいている。
Seikaku no ten de, josei no kōho-sha no kata ga kono shigoto ni wa muite iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: 点 (Ten). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved