Bài viết sẽ gửi đến bạn hơn 600 cấu trúc ngữ pháp có thể xuất hiện trong bài thi JLPT N3, cùng với cách sử dụng và một số câu ví dụ.

Click vào từng cấu trúc ngữ pháp để xem cách sử dụng và một số câu ví dụ.

なんとか (Nantoka): Cũng tạm đủ, tàm tạm ばかり (Bakari): Toàn, chỉ…
ご…します (Go… shimasu): Khiêm nhường ngữ …かえる (換える) (… kaeru (kaeru)): Đổi, thay
すこしも…ない (Sukoshimo… nai): Không … một chút nào ~ことになっている (~ koto ni natte iru): Dự định, quy tắc…
なら (Nara): Nếu (Quan điểm) こむ (Komu): (Nhét) vào, (chất) lên …
げんざい (Gen zai): Hiện tại, bây giờ そうして (Sōshite): Và (Liệt kê)
お…になる (O… ni naru): Làm, thực hiện そうもない (Sō mo nai): Chắc chắn không
ちょっと (Chotto): Hơi (Nói lửng) せいぜい (Seizei): Tối đa, cố gắng làm cũng chỉ…
瞬間 (Shunkan): Đúng vào giây phút 中 (Naka): Trong thời gian (Kì hạn)
なんということもない (Nanto iu koto mo nai): Chẳng có gì đáng nói よかろう (Yokarou): Có lẽ cũng tốt, chắc không sao
(の) なら ((no)nara): Nếu, giả sử (Điều kiện giả định) などする (Nado suru): Như… chẳng hạn
… だって (… datte): Ngay cả … cũng にむかって (Ni mukatte): Hướng về (Phương hướng)
が~なら~も~だ (Ga ~nara ~ mo ~da): …như thế nào thì… cũng như thế nấy ~には~の~がある (~ ni wa ~ no ~ ga aru): Đối với…sẽ có
いいから (Īkara): Được rồi, không nói nữa だからこそ (Dakarakoso): Chính vì thế
なんとかいう (Nantoka iu): Nói cái gì đó … のところ (… no tokoro): Lúc …
ともすると (Tomosuruto): Không chừng, dễ chừng なんでもない (Nan demonai): Không có gì, không đáng, không ăn thua gì
(よ) うとする ((yo)u to suru): Cố gắng làm gì… ご…になる (Go… ni naru): Làm, thực hiện
ちょっとした … (Chottoshita…): Chỉ là … đơn giản, xoàng (Giảm nhẹ mức độ) どう~ても (Dō ~te mo): Có…thế nào cũng…
…たりして (… tari shite): Có khi là, hay là どうせ (Dōse): Đằng nào thì
つもりで (Tsumori de): Cho là đã, xem như là đã 以下 (Ika): Như sau, dưới đây
確かに…が (Tashikani… ga): Đúng là…. nhưng ったら (Ttara): Nhấn mạnh chủ đề …
ていけない (Te ikenai): Tự nhiên…hết sức … というもの (… to iu mono): Cái gọi là, thứ gọi là …
…ばあいもある (…ba ai mo aru): Cũng có khi, cũng có trường hợp とても … ない (Totemo… nai): Không thể nào
なぜかというと~ からだ: Tại sao … là vì どんなに~ても (Don’nani ~te mo): Dù…đến đâu
ひとつまちがえば (Hitotsu machigaeba): Chỉ (sơ suất) てほしい (Te hoshī): (Tôi) … muốn được…
ひとつ (Hitotsu): Một chút, một ít (の) なら~がいい ((no)nara ~ ga ī): Nếu … thì nên …
によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru): Do, vì (nguyên nhân) 途中 (は) (Tochū (wa)): Trong thời gian
からの (Kara no): Hơn きり (Kiri): Chỉ…
または (Matawa): Hoặc là たろう (Tarou): Có lẽ đã
…では (…de wa): Vậy thì… (thể hiện thái độ) つまり (Tsumari): Nghĩa là, nói cách khác
しまいそうだ (Shimai-sōda): Chắc là sẽ… mất … たって (… tatte): Dù có … đi nữa cũng …
またしても (Mata shite mo): Thế là lại なおす (Naosu): …lại (Có chủ ý)
ため(に) (Tame (ni)): Vì…nên… いかにも (Ikanimo): Đúng như thế, đúng thế
をはじめ(として) (O hajime (to shite)): Trước tiên là, trước hết là みたい (Mitai): Như là (Kể ra)
まま (で) (Mama (de)): Cứ để nguyên, cứ như thế によると / によれば (Ni yoru to/ ni yoreba): Theo…
いい (Ī): Nhớ là, sẵn sàng chưa (Lưu ý ai đó) なによりだ (Nani yorida): …là tốt nhất rồi
いくらなんでも (Ikura nan demo): Dù gì đi nữa, dù thế nào đi nữa がみえる (Ga mieru): Tới, đến
じゃないか / ではないか: Anh không biết…hay sao chứ (Phê phán) なんでも…そうだ (Nan demo…-sōda): Nghe nói dường như…
いくら … たところで (Ikura…ta tokoro de): Dẫu có … đến đâu đi nữa … たらいい (…tara ī): Mong sao, ước gì …, phải chi … (Nguyện vọng)
どうも (Dōmo): Lúng túng, bối rối むきもある (Muki mo aru): Cũng có những người…
…ほうがよかった (… hō ga yokatta): Giá mà (Hối hận) さらに (Sarani): Thêm nữa, (càng) … hơn nữa
なに~ない (Nani ~ nai): Không một chút nào いわば (Iwaba): Ví như là, có thể nói, khác nào
ちょっとした … (Chottoshita…): Chút đỉnh, kha khá (Đánh giá tích cực) まもなく (Mamonaku): Sắp, chẳng bao lâu nữa
ひじょうに (Hijōni): Cực kì, vô cùng …また… (… mata…): Hết… lại tới…
わりに (は) (Wari ni (wa)): Tuy …nhưng…, so với…thì … いくらも…ない (Ikura mo… nai): Chẳng … bao nhiêu …
という (To iu): Nghe nói …か (… ka): Một vài (người,cái …)
…といっても…ない (… to itte mo… nai): Dẫu nói là … cũng không ようでは (Yōde wa): Nếu cứ…
…まま (に) (… mama (ni)): Theo… của (người khác) まだ…ある (Mada… aru): Vẫn còn…
べきだった (Bekidatta): Đáng nhẽ nên (か) あるいは ((ka) aruiwa): … Hoặc…
って (Tte): Nói rằng, tôi nghe bảo rằng いかに…といっても (Ikani… to itte mo): Cho dù nói thế nào
… おぼえはない (… oboe wanai): Tôi không nhớ là đã … っけ (Kke): Hình như…, có phải…đúng không
なんでも (Nan demo): Bất cứ cái gì, tất cả mọi thứ あるいは~あるいは~ (Aruiwa ~ aruiwa ~): Hoặc là…hoặc là
つまり (Tsumari): (Kết luận) tóm lại とかなんとかいう (Toka nantoka iu): … Tên là … hay cái gì đó
のは…ためだ (No wa… tameda): … Là vì, là để … それこそ (Sore koso): Khỉ phải nói, đích thị là
お…なさる (O… nasaru): Làm, thực hiện たしかに/なるほど~かもしれない: Có thể … thật, có thể … đúng như anh nói
ことだろう (Kotodarou): Chắc (là) … やなんか (Ya nanka): Đại loại là…
わけだ (Wakeda): Vậy là (kết luận) わけだ (Wakeda): Có nghĩa là (nói cách khác)
… のだ (… noda): Cơ chứ にむけて (Ni mukete): Nhằm, để hướng tới (Mục tiêu)
まさか… (Masaka…): Những lúc có chuyện てっきり…と思う (Tekkiri… to omou): Cứ ngỡ là, đinh ninh rằng
べきではなかった (Bekide wa nakatta): Đáng lẽ không nên せいで (Sei de): Tại…
でもしたら (Demo shitara): Nếu lỡ như… …とか…とか (いう) (… toka… toka (iu)): Hoặc là … hoặc là
~わけない (~ wakenai): Lẽ nào lại, làm sao ~ được N1 の N2 (N 1 no n 2): N2 là N1 (Đồng cách)
またの… (Mata no…): …Tới, khác のも無理もない (No mo murimonai): Cũng là lẽ đương nhiên thôi
… たら… ところだ (…tara… tokoroda): Nếu là… thì… つもりで (Tsumori de): Với ý định
なるほど (Naruhodo): Quả thực là, thảo nào ~は~でゆうめい (~は~で有名): Nổi tiếng với, vì ~
… だろうが、… だろうが (…darouga,…darouga): Dù là … hay … どうもない (Dōmo nai): Không hề gì
なんとかなる (Nantoka naru): Rồi cũng xong とうとう … なかった (Tōtō… nakatta): Cuối cùng không…
なんとも~ない (Nantomo ~ nai): Không thể … như thế そういえば (Sō ieba): Nghe anh nói tôi mới (để ý là…)
にむけて (Ni mukete): Nhắm đến (Nơi đến) よりない (Yori nai): Không còn cách nào khác ngoài…, chỉ còn cách…
ところが (Tokoroga): Vậy mà, ấy vậy mà かわりに (Kawari ni): Thay vì, bù lại…
そうになる (Sō ni naru): Suýt… …としても (… to shite mo): …Cũng
それでも (Soredemo): Tuy thế vẫn, dù vậy ていては (Te ite wa): Nếu lúc nào cũng…
切る (Kiru): Từ bỏ, chấm dứt… … ないものは …ない (… nai mono wa… nai): Không … là không …
にしても (Ni shite mo): Cho dù… ~きる/~きれる/~きれない: Xong, hết / Có thể xong
てしょうがない (Te shōganai): …không chịu được が~なら~は~だ (Ga ~nara ~ wa ~da): Nếu… là…, thì… là…
ずに (Zu ni): Mà không, chưa..đã, đừng có よく(ぞ) (Yoku (zo)): Thật quý hóa, cảm ơn
ところとなる (Tokoro to naru): Bị người khác (Nhận biết) にむかって (Ni mukatte): Đối với, nhắm vào (Đối tượng)
ちょっと (Chotto): Cũng, khá (Đánh giá tích cực) …はずだった (… hazudatta): Theo dự định thì đã phải …, lẽ ra thì …
ではないか (De wanai ka): Phải chăng là, có lẽ, không biết có phải…không お…くださる (O… kudasaru): Làm cho, làm giúp
なくちゃ (Nakucha): Phải… 途中で (Tochū de): Giữa chừng
そのくせ (Sono kuse): Thế nhưng lại こそ / からこそ (Koso/kara koso): Chính là, chính vì
…ようにおもう (… yō ni omō): (Tôi) cảm thấy dường như なにもかも (Nanimokamo): Tất cả
がち (Gachi): Thường, hay なぜならば~からだ: Bởi vì
…かける (… kakeru): Tác động … のだ (… noda): Chính là … (Giải thích)
いっこうに … ない (Ikkōni… nai): Mãi chẳng thấy … わけだ (Wakeda): Thảo nào, hèn chi (vỡ lẽ)
ていただきたい (Te itadakitai): Xin ông vui lòng… cho … としての… (… to shite no…): … với tư cách…
ても ~きれない (Te mo ~ kirenai): Dù có…bao nhiêu cũng không… いずれも (Izure mo): Cái nào cái nấy đều
…というだけで (… to iu dake de): Chỉ vì … mà, … chỉ vì なんと~のだろう (Nanto ~ nodarou): …dường nào, …biết bao
むりをする (Muri o suru): Ráng quá sức, cố quá sức くせに (Kuse ni): Vậy mà
にたいして (Ni taishite): Cho mỗi… … も … もない (… mo… mo nai): Không phải … hay không
なんでも…らしい (Nan demo…rashī): Nghe nói dường như… …ほどだ (… hododa): Tới mức là…
Từ chỉ số lượng + も: Tới そのはんめん(では) (Sono hanmen (dewa)): Ngược lại, mặt khác, đồng thời
…にはむりがある (… ni wa muri ga aru): Có điểm không thể thực hiện được, bất hợp lí たとえ…ても… (Tatoe…te mo…): Dù…đến đâu
…ではないか (…de wanai ka): Không… phải hay sao? ところによると / よれば (Tokoro ni yoru to/ yoreba): Theo chỗ…, theo như…
またもや (Matamoya): Lại… みるからに (Mirukara ni): Thoạt trông đã thấy, nhìn qua là thấy
とは限らない (To wa kagiranai): Không nhất thiết ちょっと (Chotto): Hơi (Giảm nhẹ ngữ điệu)
ただ…だけでは (Tada… dakede wa): Nếu chỉ … mà thôi いかに…ても (Ikani…te mo): Cho dẫu thế nào
ただし (Tadashi): Có điều ておられる (Te ora reru): (Kính ngữ)
となると (To naru to): Nếu thế thì ちょっと…ない (Chotto… nai): Thực tình là không
ふそくはない (Fuso ku wanai): Không có gì đáng để phàn nàn, chê trách と (To): (Trạng thái thực hiện hành động, động tác)
てやってもらえないか (Te yatte moraenai ka): Có thể… giúp tôi được không わけにはいかない (Wake ni wa ikanai): Phải làm gì, không thể không
いかなる (Ikanaru): … Thế nào cũng …ぞ (… zo): Vĩ tố câu
たとえ (Tatoe): Dù cho có…đi nữa ば…ほど (Ba… hodo): Càng … càng …
むりに (Muri ni): Cố mà…, ráng sức mà あまりに (も) (Amarini (mo)): …Quá sức, …quá chừng, …quá mức
べきだ (Bekida): Nên, cần, phải といって (To itte): Lấy lí do là …
〜てはじめて(~て初めて) (〜te hajimete (~te hajimete)): Rồi thì mới, sau khi…rồi thì mới… あいだ (Aida): Trong khi, trong lúc….
なんともおもわない (Nantomo omowanai): Không nghĩ gì cả … は、…いらいだ… (… wa,… iraida…): Lần này là từ sau khi …
ばかりでなく…も (Bakaridenaku… mo): Không chỉ, thêm vào đó, ngoài ra còn… よく(も) (Yoku (mo)): Không ngờ…, mà vẫn…
… きり … ない (… kiri… nai): Cứ … mãi mà không とする (To suru): Giả dụ (giả định)
にむけて (Ni mukete): Nhằm vào, đối với (Đối tượng) …って (… tte): Cái gọi là, người tên là …
… ことだ (… kotoda): Phải, đừng … なんとしても (Nan to shite mo): Bằng mọi cách, nhất định
いいよ (Ī yo): Được rồi, không nói nữa 中 (Naka): Trong khi đang (Kéo dài)
ようやく (Yōyaku): ….(Mà) phải khó khăn lắm mới… được どんなに…だろう(か) (Don’nani…darou (ka)): Biết bao nhiêu, đến nhường nào
… ようにする (… yō ni suru): Chắc chắn làm…, cố gắng làm…, chắc chắn không làm ことになる (Koto ni naru): Thành ra…, nghĩa là…
だとしたら (Da to shitara): Nếu thế thì, nếu đã thế thì …ようにおもう / かんじる (… yō ni omou/ kanjiru): Cảm thấy như là
ものだ (Monoda): Bản chất là…, vốn dĩ là… てもどうなるものでもない: Dù có…cũng chẳng đi đến đâu
まさか…とはおもわなかった: Không thể ngờ rằng… わけだ (Wakeda): Lý do là vì (lý do)
そこへ (Soko e): Đúng vào lúc đó なにかというと (Nani ka to iu to): Hễ nói gì là
というものは…だ (To iu mono wa…da): Là thứ, cái gọi là … なんという (Nanto iu): …gọi là gì, tên là gì
しかも (Shikamo): Lại thêm, lại còn, chưa hết どうも (Dōmo): Thế nào ấy (Nghi hoặc)
て … て (Te…te): … Ơi là …, quá といえば / というと / といったら: Nói đến…thì…
にむかって (Ni mukatte): Quay mặt về phía だからといって (Dakaratoitte): Không phải vì thế mà…
よく(も) (Yoku (mo)): Sao anh dám… … ばかりで (… bakaride): Chỉ là , chỉ có…
…ば…ところだ(った) (…ba… tokoroda (tta)): Nếu … thì sẽ (thì đã) …ば…はずだ (…ba… hazuda): Nếu … thì có lẽ …
~ ば/たら~かもしれない: Nếu…thì có thể… …はいうまでもない (… wa iu made mo nai): … Là điều đương nhiên
そうすると (Sōsuruto): Nếu thế thì, vậy thì (Kết luận) なにひとつ~ない (Nani hitotsu ~ nai): Không… một cái nào
… はず (… hazu): Làm gì mà không, hèn chi, chả trách…là phải (Hiểu ra) を…という (O… to iu): Gọi … là …
なにかにつけて (Nani ka ni tsukete): Hễ có dịp nào là … lại わざわざ (Wazawaza): Cất công
… ところをみると (… tokoro o miru to): Do chỗ … nên (Tôi đoán) ということ (To iu koto): (Nội dung)
… やっと (… yatto): Cuối cùng (Thực hiện điều mong đợi) なぜかといえば~からだ (Naze ka to ieba ~ karada): Tại sao … là vì
ところで (Tokorode): Đúng vào lúc (Thời điểm ngắt) お…です (O…desu): Đã …, đang …, sẽ …
にたいして (Ni taishite): Ngược với, đối lập với まるで…ない (Marude… nai): Hoàn toàn không…
~たとたん(に) (~ta totan (ni)): Ngay khi, đúng lúc… じつは (Jitsuha): Thực ra là, thú thực là
さあ (Sā): À! cái đó thì (nghĩa phủ định) … ぶる (… buru): Ra vẻ, làm như
また (Mata): (Lựa chọn) mà, hoặc になると (Ni naru to): Đến mức độ…
いまや (Imaya): Bây giờ, còn bây giờ thì …ところのN (… tokoro no n): N mà …
…ば…のに/…のだが (… ba…noni/ … nodaga): Nếu… thì đã… rồi ちょっと…ない (Chotto… nai): Hầu như không có, không thể … (Đánh giá tích cực)
いかなる…とも (Ikanaru…-tomo): Dẫu … thế nào đi nữa なんとはなしに (Nanto hanashi ni): Không biết tại sao, không mục đích
ようやく (Yōyaku): Mới… được とやら (To yara): Gì đấy, sao ấy
につき (Ni tsuki): Về… (さ)せてほしい ((sa) sete hoshī): Muốn, cho phép tôi
つもりだ (Tsumorida): Ngỡ rằng, tưởng rằng… ~たて (~-tate): Vừa mới…
~さえ…ば (~ sae… ba): Chỉ cần….là đủ いかにも…らしい (Ikanimo…rashī): Đúng là, thực là
にみる (Ni miru): Thấy qua たびに (Tabi ni): Cứ mỗi lần…lại
ならいい (Nara ī): Nếu … cũng không sao いくら…からといっても (Ikura… kara to itte mo): Dẫu … thế nào đi nữa
ても~ただろう (Te mo ~tadarou): Cho dù…cũng (đã) ちょっと (Chotto): Này, này này (Gọi)
…ば…だろう (…ba…darou): Nếu … thì có lẽ … なんか (Nanka): Cái gì đó…
のでは (Node wa): Nếu やっぱり (Yappari): Quả là, đúng là…
あれで (Are de): Như thế mà (Thể hiện sự ngạc nhiên) …けれど (… keredo): (Đấy) ạ …
ことはない (Koto wanai): Không cần phải làm~ いくら~ても (Ikura ~te mo): Dù có… đến đâu
(の) なら~しろ ((no)nara ~ shiro): Nếu…, thì anh hãy といえば~かもしれない: Nếu nói là…thì có lẽ…
くらい (Kurai): Cỡ như, chỉ mới かな (Ka na): Nhỉ?
なんとも~ようがない (Nantomo ~-yō ga nai): Không có cách nào để làm .., không biết nên làm… thế nào について / につき (Ni tsuite/ ni tsuki): Về…
っぽい (Ppoi): Cảm thấy như là…, thấy như là… そればかりか (Sore bakari ka): Không những thế, đâu chỉ có vậy
… だけは … (… dake wa…): Những gì cần … thì đã … rồi ことになる (Koto ni naru): Đi đến quyết định, có quyết định phải…
まさか…ないだろう (Masaka… naidarou): Không nhẽ…, làm gì có chuyện… わけがない (Wake ga nai): Sao có thể là…, không thể nào…
てのこと (Te no koto): Là nhờ, còn tùy thuộc vào, chính nhờ …し (… shi): Cũng … vậy … (lý do)
みたいだ (Mitaida): Cứ như là なにがなんでも (Nani ga nandemo): Dù thế nào … cũng (Nhiệt tình)
せられたい (Sera retai): Xin, hãy…(cho) 結局 (Kekkyoku): Kết cục, rốt cuộc
にしろ (Ni shiro): Cho dù… おいそれと(は)…ない (Oisoreto (wa)… nai): Không dễ gì, khó mà
そこへいくと (Soko e iku to): So với, chẳng bù với にかわって / にかわり (Ni kawatte/ ni kawari): Thay cho…
…にV (… ni v): Hằng …, quá … かりに…たら/…ば (Karini…tara/… ba): Nếu …, giả sử …
なんという~だ (Nanto iu ~da): …thật là kinh khủng, đáng nể, đáng ngạc nhiên …ば … た (… ba…ta): Nếu … thì đã
… ば (… ba): Nếu … thì sẽ どうも … そうだ/ ようだ/ らしい (Dōmo… sōda/ yōda/rashī): Dường như, chắc là
どおり (Dōri): Theo như …. ては (Te wa): Cứ…rồi lại
…とか (いう) … (… toka (iu)…): …Hay sao ấy, tên là…gì đấy ほど… (Hodo…): Khoảng (áng chừng)
うち (で/ から) (Uchi (de/ kara)): Trong số, trong….. Nがち (N-gachi): Thường, hay
ついでに (Tsuideni): Nhân lúc, nhân tiện, tiện thể なるたけ (Narutake): Cố hết sức
くらいの (Kurai no): … ngang với… なんて… (Nante…): Cái gì …
なんて(いう)… (Nante (iu)…): … Gọi là gì, tên gì …ようでもあり / ようでもあるし (… yōde mo ari/ yōde mo arushi): Hình như…, mà, hình như cũng…
いささか (Isasaka): Hơi かなんか (Ka nanka): …Hay cái gì đó…
…とみえて (… to miete): Dường như とかなんとかいう (Toka nantoka iu): Đại loại nói rằng…
かあるいは (Ka aruiwa): Hoặc là…hoặc là なんてあんまりだ (Nante anmarida): Thật là quá đáng
とともに (To tomoni): Cùng với…, càng…càng… によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru): Tùy vào (trường hợp)
ちゃんと (Chanto): Rõ ràng, chỉnh tề, đàng hoàng, đầy đủ くらい (Kurai): Ít ra, tối thiểu
ように (Yō ni): Theo như, như, giống như… …って (… tte): Tên gọi, gọi là
…的: Tính từ hóa danh từ にしても (Ni shite mo): Ngay cả…
ただ (Tada): Chỉ, vỏn vẹn có (Hạn định) なにがなんでも (Nani ga nandemo): Nói gì thì nói (Phê phán)
…さ (… sa): Vĩ tố câu ところから (Tokoro kara): Do (ở…chỗ)
にせよ (Ni seyo): Cho dù… なんにしろ (Nan ni shiro): Dù là gì đi nữa
わりに(は) (Wari ni (wa)): Dù…nhưng… …ほど (… hodo): Tới mức, cỡ…
… いらいはじめて (… irai hajimete): Từ khi … tới nay mới lần đầu にはんして (Ni han shite): Trái với…
じゃないか / ではないか (Janai ka/de wanai ka): Đúng không… (Xác nhận) という (To iu): Không (làm) … nổi lấy một …
 ~ふり(~振り) (~ furi (~ furi)): Giả vờ, giả bộ, bắt chước (の) なら~で ((no)nara ~ de): Cho dù.. đi nữa (Cũng không sao)
うちに (Uchi ni): Trong lúc (Tranh thủ) ….. というわけではない (To iu wakede wanai): Không phải là, không có nghĩa là
それなら (Sorenara): Nếu thế thì まで (Made): Đến cả, thậm chí…
いまごろになって (Ima-goro ni natte): Tới bây giờ mới … そうにない (Sō ninai): Chắc chắn không, khó lòng, khó mà, không có vẻ gì là sắp
たなら (Tanara): Nếu … なんだか (Nandaka): Không biết tại sao…
もの/もん (Mono/ mon): Là vì… … のだ (… noda): Cho nên …, thành ra …
こと (Koto): Làm sao, quá … だけ … (… dake…): Càng … (càng …)
わけにはいかない (Wake ni wa ikanai): Không thể… …という (… to iu): Nói rằng …, nói là …
… いか… (… ika…): … Trở xuống にとって (Ni totte): Đối với…
いまさらながら (Imasaranagara): Bây giờ vẫn … とうとう (Tōtō): Cuối cùng thì
… がいい … (… ga ī…): … Mong sao cho … …とする (… to suru): Cho là, quy định là…
なんて (いう)~だ (Nante (iu)~da): qua cừ, qua quắt, qua mức chịu đựng それが (Sore ga): Vậy mà, thực ra thì (Trái với dự đoán..)
なんともない (Nantomo nai): Không có gì cả なんか…ない (Nanka… nai): Không (làm) … cái loại ( Ý nói khinh miệt)
N1 の…N2 (N 1 no… n 2): Cái N2 mà N1… なにより (Nani yori): Hơn hết, …nhất
のうちに (No uchi ni): Nội trong….. と言われている (To iwa rete iru): Được cho là…
はんめん (Hanmen): Mặt khác, ngược lại … ではないか (…de wanai ka): … đấy phải không, …đấy chứ (kinh ngạc, phát hiện)
わけだ (Wakeda): Thành ra (kết luận) なんにしても (Nan ni shite mo): Dù trong bất kỳ trường hợp nào
にしては (Ni shite wa) といったら (To ittara): Nói về…
そう…ない (Sō… nai): Không đến nỗi, không được…(cho) lắm から~にかけて (Kara ~ ni kakete): Từ… đến…
…も…なら (… mo…nara): … Làm sao thì….làm vậy …も…ば (… mo… ba): Chỉ cần
…からか/…せいか/…のか (… kara ka/… sei ka/… no ka): Có lẽ do … hay sao mà いぜん (依然) (Izen (izen)): Vẫn…,vẫn cứ…
など (Nado): Như どうせ … いじょう/どうせ … からには (Dōse… iji ~you/ dōse…karaniwa): Nếu đằng nào cũng …
なぜ~かというと (Naze ~ ka to iu to): Sở dĩ … là vì …どおし (… do oshi): Suốt
… ではない (…de wanai): Đừng có nói là… (gì cả) ほど… はない (Hodo… wanai): Không có…….nào bằng N
てもらいたい (Te moraitai): (Tôi) ~ muốn được… ~ほど (~ hodo): càng…càng…
ときには (Tokiniha): Có lúc, có khi いかなる … でも (Ikanaru… demo): Dẫu … thế nào đi nữa
なんか (Nanka): Như…, cỡ như… もともと (Motomoto): Vốn là, ngay từ đầu
さえ/でさえ (Sae/de sae): Đến cả, thậm chí, ngay cả… など~ものか (Nado ~ mono ka): Không thể nào…được
くらい (Kurai): Đến độ…, đến mức… そうしたら (Sōshitara): Như thế, đến lúc đó, rồi (Tương lai)
…とかいうことだ (… toka iu kotoda): Nghe nói… thì phải (の) なら~するな ((no)nara ~ suru na): Nếu…thì anh đừng
~かけだ/~かけの/~かける (~ kakeda/~ kake no/~ kakeru): Vẫn đang, chưa kết thúc なんて…んだろう (Nante… ndarou): … Là dường nào (Tâm trạng cảm thán hoặc kinh ngạc)
とんでもない (Tondemonai): Không ngờ, ngoài sức tưởng tượng せいだ (Seida): Là tại…
なん~ても (Nan ~te mo): Bao nhiêu…vẫn… … いかだ (… ikada): Không bằng …, còn thua cả …, không phải …
さすが (に) … だけあって (Sasuga (ni)… dake atte): Quả không hổ danh là, … như thế hèn chi もっとも (Mottomo): Tuy nhiên
なんてことない (Nante koto nai): Không có gì quan trọng, không ăn nhằm gì …といって (… to itte): Dù vậy, nhưng
さあ (Sā): Nào, được rồi あらためる (Aratameru): Lại
とはいっても (To haitte mo): Dẫu nói là…nhưng … いか + từ chỉ số lượng (): Bao nhiêu … dưới sự lãnh dạo, dưới quyền của …
… それとも … (… soretomo…): … Hay là …. じゃないか / ではないか (Janai ka/de wanai ka): Không phải…hay sao, …đấy phải không (Ngạc nhiên)
と共に (To tomoni): Cùng với …なんて (… nante): Cái đồ…, cái thứ… (Sự việc là đối tượng của sự đánh giá)
なんて (Nante): Cái thứ như…, như…, cỡ như… (Ý khinh miệt) てばかりいる (Te bakari iru): Suốt ngày, hoài
…たら…だろう (…tara…darou): Phải chi …, giá mà …, nếu … thì chắc … ないことはない / ないこともない (Nai koto wanai/ nai koto mo nai): Không phải là không…
… らしい (…rashī): Ra vẻ, đúng là にすれば (Ni sureba): Nếu đứng từ lập trường của…
も…ない (Mo… nai): Không một…, chưa một… らしい (Rashī): Đúng nghĩa, ra hồn
…ほど…ない (… hodo… nai): không…tới mức như … のうえで(は) (… no ue de (wa)): Trên, theo
…どうじに (… dōji ni): Đồng thời cũng …(Nhưng) いかに…ようと(も) (Ikani…-yō to (mo)): Dù … thế nào đi nữa
なんとかいう (Nantoka iu): Tên gì đó あとから (Ato kara): Sau khi…xong rồi mới…
なんとか (Nantoka): Tìm cách này cách kia để xoay sở (Chỉ ý định tích cực) あれでも (Are demo): Như thế mà cũng
というのなら (To iu nonara): Nếu nói rằng なら (ば) (Nara (ba)): Nếu …
ながら (Nagara): Như, từ lúc… (trạng thái) とりわけ (Toriwake): Đặc biệt là
限り (Kagiri): Chỉ… …くらいだから (… kuraidakara): Vì (Ở mức) …
~つい (~ tsui): Lỡ… によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru): Bằng, nhờ (Phương pháp)
と同時に (Todōjini): Cùng lúc, đồng thời と同時に (Todōjini): Vừa … vừa, đồng thời … cũng
まわる (Mawaru): …Khắp, hết chỗ này tới chỗ khác なんとなく (Nantonaku): Không hiểu tại sao, không mục đích
ところで (Tokorode): Nhân đây …とばかりおもっていた (… to bakari omotte ita): Cứ tưởng là …
…かとなると (… ka to naru to): Khi bàn đến … ところまで (Tokoro made): Cho đến lúc nào còn …
…というほどではない (… to iu hodode wanai): Không tới mức… ごらん (Goran): Xem, thử xem, thưởng lãm
そのうち (Sonōchi): Chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc nữa なんとも (Nantomo): Không thể hình dung nổi
させていただきたい (Sa sete itadakitai): Tôi muốn ông cho phép tôi… ~ことがある (~ koto ga aru): ~Cũng có lúc, Cũng có khi,
のだったら (Nodattara): Nếu thực sự… …もまた (… mo mata): Thì cũng…
それでこそ (Sorede koso): Như thế ては (Te wa): mỗi lần…, cứ…lại…
…たりしたら/しては (… tari shitara/ shite wa)… Chẳng hạn うちに (Uchi ni): Trong lúc…..thì….
なんか (Nanka): Thế nào ấy… …風 (…-fū): (Dạng thức) Có vẻ
あれで (Are de): Tuy thế nhưng… (Đánh giá tích cực) …なんて (… nante): Nói rằng, cho rằng
にともない (Ni tomonai): Đồng thời, song hành với… いらっしゃる (Irassharu): Đi, đến, ở
なぜか (Naze ka): Không hiểu sao もし…ても (Moshi…te mo): Dù cho, dẫu cho
くもなんともない (Kumo nantomo nai): Hoàn toàn không…, không… chút nào c わけだ (Wakeda): Như anh biết đấy (khẳng định sự thật)
… べき (…beki): Cần được, đáng, phải ということだ (To iu kotoda): Nghe nói
~ぐらい (~ gurai): khoảng chừng, độ chừng, khoảng… いうまでもなく (Iu made mo naku): Không cần phải nói … ai cũng biết
もくされている (Mo kusarete iru): Được xem là, cho rằng おそらく (Osoraku): Có lẽ, có thể
ちゃんとする (Chanto suru): Nghiêm chỉnh, ngăn nắp, đầy đủ …も…ば…も (… mo…ba… mo): Cũng, và …. cũng …. (Nếu …, thì cũng ….)
といっても (To itte mo): Nói thế chứ cũng chỉ là ぐらい (Gurai): Chỉ
お … いただく (O… itadaku): Được quý ngài …, quý ngài … cho  …いか (… ika): Từ bao nhiêu trở xuống
したがって (Shitagatte): Do đó まさか… (Masaka…): Làm sao có thể, không lẽ
たいして…ない (Taishite… nai): Không … mấy Ví dụ cực đoan + も (): Cả, chỉ…cũng
すぐにでも (Sugu ni demo): Ngay bây giờ, ngay lập tức となると (To naru to): Đến lúc, trường hợp
なきゃ (Nakya): Phải… そうして (Sōshite): Làm như thế, sau đó mới…(Diễn ra kế tiếp)
ところが (Tokoroga): Nhưng, vậy mà (trái với dự đoán) はずがない (Hazu ga nai): Làm gì có chuyện…, sao có thể…
まんざら…でもない/ではない (Manzara… demonai/de wanai): Không đến nỗi là… ばかりに (Bakari ni): Chỉ vì…
てはだめだ (Te wa dameda): Nếu…thì không được …も…ない (… mo… nai): Không thèm…., không hề…
… たいものだ (…tai monoda): Ước gì, thật ước muốn にくらべて / にくらべ (Ni kurabete/ ni kurabe): So với
(の) なら ((no)nara): Nếu … thì đã (Điều kiện không thật) 風 (Kaze): Có phong cách…, có dáng vẻ …
いない (Inai): Nội trong, trong vòng … あとから (Ato kara): Sau đó, sau đó lại, sau này mới
てでも (Te demo): Cho dù phải…vẫn ようだ (Yōda): Giống như…
ような感じがする (Yōna kanjigasuru): Cảm thấy dường như….. … たら (…tara): Nếu, sau khi, … thì
 ひとつには…ためである (Hitotsu ni wa… tamedearu): Một phần là do …  なくてはいけない (Nakute wa ikenai): Phải làm gì đó
 わけではない (Wakede wanai): Không hẳn là…  … きり (… kiri): Chỉ mải lo…, cứ miết…
 わずか (Wazuka): Chỉ vỏn vẹn  それゆえ (Sore yue): Do đó
 どうせ… (の) なら (Dōse… (no)nara): Nếu đằng nào cũng … thì  …も…だが (… mo…daga): … làm sao thì….làm vậy
 いまごろ … たところで (Imagoro…ta tokoro de): Cho dù bây giờ có … đi nữa  なんか (Nanka): Chẳng hạn như …
 そしたら (Soshitara): Và lúc đó, cứ làm thế  のような (No yōna): Giống như, hình như
 …. ば…のか (….ba… no ka): Phải … đây  Nくらい (N kurai): Cỡ N
 なにも~ない (Nani mo ~ nai): Đâu cần phải…, việc gì phải …, sao lại …  いくら…といっても (Ikura… to itte mo): Dẫu nói thế nào đi nữa
 (の) なら~と ((no)nara ~ to): Nếu… thì… (Đáng lẽ)  … たものだ (…ta monoda): Thường hay (nhớ, hối tưởng)
 いかにも…そうだ (Ikanimo…-sōda): Trông thật là  させてもらう (Sa sete morau): Xin phép, cho phép làm gì đó
 …ところだった (… tokorodatta): Suýt thì…  によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru): Nhờ, dựa trên (Chỗ dựa)
 ないうちに (Nai uchi ni): Trong lúc chưa  …もの (こと) も…ない (… mono (koto) mo… nai): Đành bỏ không
 …では (…de wa): Bằng …, ở…, theo…  べきではない (Bekide wanai): Không nên
…ような気がする (… yōna ki ga suru): Có cảm tưởng như, có cảm giác như… ~わけでもない (~ wakede mo nai): Cũng không nhất thiết là ~
むき (Muki): Hướng, quay về phía… いまだに (Imadani): Cho tới bây giờ vẫn còn …
あまりに(も)~と / あんまりに(も)~と (Amarini (mo)~ to/ anmari ni (mo)~ to): Nếu…quá それだけ (Soredake): Bao nhiêu… bấy nhiêu, theo đó mà (Tăng thêm…), càng…
ともかく (Tomokaku): Dù thế nào, bất luận thế nào …ぬ (…nu): Không (Phủ định)
みたいに (Mitai ni): Cứ như là としたら (To shitara): Một khi (Điều kiện xác định)
にしても (Ni shite mo): Cho dù… (bất kể) ( さ)せてもらいたい ((sa) sete moraitai): Muốn, cho phép tôi ( được cho phép làm gì, không phải làm gì)…
…と (は) はんたい (反対)に (… to (wa)-han tai (hantai) ni): Trái lại với 限り (Kagiri): Trong phạm vi mà…
お…いたす (O… itasu): Làm, thực hiện …はずではなかった (… hazude wa nakatta): Không có lẽ nào …, không thể có chuyện …
… ただ (… tada): Có điều おかげで (Okage de): Nhờ…
いかに…か (Ikani… ka): Đến mức nào, đến thế nào にむけて (Ni mukete): Quay về phía (Phương hướng)
なんと (Nanto): Sao (Như thế nào) とんでもない (Tondemonai): Không phải thế đâu
…も (… mo): …Cũng không, không một chút nào ~は~くらいです (~ wa ~ kuraidesu): Khoảng cỡ, như là…
にたいして (Ni taishite): Đối với ばかりだ (Bakarida): Vừa mới
にすぎない (Ni suginai): Chẳng qua chỉ là, bất quá, không hơn だいたい (Daitai): Hầu hết, những nét chính, nói chung, thông thường, có thể nói rằng
… 反対に (… hantai ni): Ngược, ngược lại, trái lại, lại というより (To iu yori): Nói là…thì đúng hơn
V-ば (V – ba): Anh nên… đi どうしても…ない (Dōshitemo… nai): Không cách nào … được
…のも無理 (は) ない (… no mo muri (wa) nai): Cũng là lẽ đương nhiên thôi にかんして( ~に関して)/にかんする( ~に関する): Về…, liên quan đến…
つもりではない (Tsumoride wanai): Không có ý にしている (Ni shite iru): Thường… (Thói quen)
逆に (Gyaku ni): Ngược lại ようとする (Yō to suru): Sắp, định…
いかに … とはいえ (Ikani… to hai e): Cho dù .. thế nào あまり (Amari): Hơn, trên…
ますように (Masu yō ni): Cầu mong…

 

Trên đây là hơn 600 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật bạn cần phải nắm vững để chuẩn bị cho kỳ thi JLPT N3. Với giải thích chi tiết và ví dụ đi kèm, hi vọng các bạn sẽ ghi nhớ những cấu trúc này dễ dàng hơn.

Nếu bạn thích các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật ở trên thì đừng quên share bài viết và bookmarrk website nhé vì chúng mình sẽ còn trở lại với nhiều từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật khác.

Cảm ơn bạn đã đọc!

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật