Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: 〜甲斐がある(〜かいがある) (〜 kai gāru (〜 kai ga aru)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: 〜甲斐がある(〜かいがある) (〜 kai gāru (〜 kai ga aru))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Đáng

Cấu trúc

✦N + の + かいがある 

✦Vた + かいがある

Hướng dẫn sử dụng

✦Đi sau một động từ và một danh từ chỉ hành động, để diễn tả ý nghĩa: “có thể mong đợi một hiệu quả tốt từ hành vi đó. Hành vi đó sẽ được báo đáp”.
✦Ở dạng phủ định, nó mang ý nghĩa: “sự nỗ lực sẽ không được báo đáp, sự nỗ lực sẽ không có hiệu quả”.

Câu ví dụ

こんなにおいしいラーメンが食べられるなら、2時間も列れつに並んだ甲斐かいがあったと思う。
Nếu tôi có thể ăn ramen ngon như vậy, tôi nghĩ rằng nó rất đáng để xếp hàng trong hai giờ.
こんなにおいしいらーめんがたべられるなら、にじかんもれつれつにならんだかいかいがあったとおもう。
Kon’nani oishī rāmen ga tabe rarerunara, 2-jikan mo retsu retsu ni naranda Kai kai ga atta to omou.

温泉に入りながら、きれいな景色けしきが見られたから、遠くから来た甲斐があったね。
Khi bước vào suối nước nóng có thể thấy một khung cảng rất đẹp nên rất đáng để đi từ xa đến đây.
おんせんにはいりながら、きれいなけしきけしきがみられたから、とおくからきたかいがあったね。
Onsen ni hairinagara, kireina keshiki keshiki ga mi raretakara, tōku kara kita kai ga atta ne.

この山の上から見る朝日は最高だよ。大変だけど、登る甲斐があると思うよ。
Mặt trời lên nhìn từ ngọn núi này thật tuyệt. Rất vất vả nhưng tôi nghĩ rất đáng để leo ngọn núi này.
このやまのうえからみるあさひはさいこうだよ。たいへんだけど、のぼるかいがあるとおもうよ。
Kono Yamanoue kara miru Asahi wa saikōda yo. Taihendakedo, noboru kai gāru to omou yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: 〜甲斐がある(〜かいがある) (〜 kai gāru (〜 kai ga aru)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật