Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: おそれがある (O sore ga aru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: おそれがある (O sore ga aru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Sợ rằng, e rằng

Cấu trúc

N の + おそれがあるV-る + おそれがある

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “có khả năng xảy ra một sự việc nào đó không mong đợi”. Đây là cấu trúc mang tính văn viết, thường được dùng trong các bản tin, xã luận.

Câu ví dụ

こんな赤字が続くと、この会社は倒産のおそれがある。
Nếu tình trạng thua lỗ cứ tiếp diễn, công ty này có nguy cơ phá sản.
こんなあかじがつづくと、このかいしゃはとうさんのおそれがある。
Kon’na akaji ga tsudzuku to, kono kaisha wa tōsan no o sore ga aru.

この巨大プロジェクトは、地元経済に多大な被害をもたらす恐れがある。
Tôi e rằng dự án khổng lồ này sẽ gây ra nhiều thiệt hại cho kinh tế địa phương.
このきょだいぷろじぇくとは、じもとけいざいにただいなひがいをもたらすおそれがある。
Kono kyodai purojekuto wa, jimoto keizai ni tadaina higai o motarasu osoregāru.

このテレビドラマは子供に悪い影響を与えるおそれがある。
Tôi e rằng bộ phim truyền hình này sẽ đem lại ảnh hưởng xấu tới trẻ em.
このてれびどらまはこどもにわるいえいきょうをあたえるおそれがある。
Kono terebi dorama wa kodomo ni warui eikyōwoataeru o sore ga aru.

大雨が降ると、あの橋は壊れるおそれがある。
Nếu trời mưa lớn, cây cầu đó có nguy cơ bị gãy.
おおあめがふると、あのはしはこわれるおそれがある。
Dai amegafuru to, ano hashi wa kowareru o sore ga aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: おそれがある (O sore ga aru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật