Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … とすれば (… to sureba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … とすれば (… to sureba)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu… (Điều kiện giả định)
Cấu trúc
N + だとすれば
Na + とすれば
A + とすれば
V + とすれば
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “giả sử trong trường hợp đó là sự thật, trong trường hợp điều đó được thực hiện thì…”.
Vế sau thường dùng những cách nói thể hiện phán đoán của người nói như là 「だろう」, 「はずだ」.
Cũng có trường hợp đi với trạng từ 「かりに/ もし」.
Câu ví dụ
台風は日本に上陸するとすれば、今夜になるでしょう。
Nếu bão đổ bộ vào Nhật Bản thì chắc sẽ vào đêm nay.
たいふうはにっぽんにじょうりくするとすれば、こんやになるでしょう。
Taifū wa Nihon ni jōriku suru to sureba, kon’ya ni narudeshou.
仮に100人参加するとすれば、この会場ではちょっと狭いだろう。
Giả sử có 100 người tham gia thì có lẽ hội trường này hơi chật.
かりにいちぜろぜろにんさんかするとすれば、このかいじょうではちょっとせまいだろう。
Karini 100-ri sanka suru to sureba, kono kaijōde wa chotto semaidarou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … とすれば (… to sureba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.