Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … 上 (に) (… ue (ni)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … 上 (に) (… ue (ni))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không chỉ….mà còn….

Cấu trúc

V-る/ V-た/ V-ない + 上に
A-い + 上に
Na-な/ である + 上に
Nの/ である + 上に

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để bố sung thông tin về một người, sự vật, sự việc nào đó. Thông tin bổ sung phải cùng chiều ý nghĩa với thông tin trước đó, cùng tốt hoặc cùng xấu.

Câu ví dụ

今日は寝不足の上、少し熱がある。早く帰りたい。
Hôm nay tôi không chỉ thiếu ngủ, mà còn sốt. Tôi muốn về sớm.
きょうはねぶそくのうえ、すこしねつがある。はやくかえりたい。
Kyō wa nebusoku no ue, sukoshi netsu ga aru. Hayaku kaeritai.

田中さんのお宅でごちそうになった上、お土産までいただきました。
Ở nhà bác Tanaka, tôi không chỉ được ăn ngon, mà còn được cả quà mang về nữa.
たなかさんのおたくでごちそうになったうえ、おみやげまでいただきました。
Tanaka-san no otaku de gochisō ni natta ue, odosan made itadakimashita.

このパソコンは使い方が簡単なうえに、軽いので大変便利だ。
cái máy tính này không chỉ dễ sử dụng, mà còn nhẹ nữa nên rất tiện.
このぱそこんはつかいかたがかんたんなうえに、かるいのでたいへんべんりだ。
Kono pasokon wa tsukaikata ga kantan’na ue ni, karuinode taihen benrida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … 上 (に) (… ue (ni)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật