Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: のもとで/のもとに (No moto de/ no moto ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: のもとで/のもとに (No moto de/ no moto ni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dưới…
Cấu trúc
N + のもとで/のもとに
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “nhờ ai, dưới phạm vi hoặc ảnh hưởng của ai mà một việc được thực hiện”.
Câu ví dụ
父のもとで学んだ教訓を決して忘れることはない。
Tôi sẽ không bao giờ quên bài học tôi học dược dưới sự dạy bảo của cha.
ちちのもとでまなんだきょうくんをけっしてわすれることはない。
Chichi no moto de mananda kyōkun o kesshite wasureru koto wanai.
教授の指導のもとで、卒業論文を完成した。
Tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của giáo sư.
きょうじゅのしどうのもとで、そつぎょうろんぶんをかんせいした。
Kyōju no shidō no moto de, sotsugyō ronbun o kansei shita.
子供の人権は法律のもとに守られている。
Quyền của trẻ em được bảo vệ theo pháp luật.
こどものじんけんはほうりつのもとにまもられている。
Kodomo no jinken wa hōritsu no moto ni mamora rete iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: のもとで/のもとに (No moto de/ no moto ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.