Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: それでは (Soredewa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: それでは (Soredewa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thế thì (Suy luận)

Cấu trúc

それでは~

Hướng dẫn sử dụng

Được đặt ở đầu câu, dùng để đưa ra kết luận dựa vào thông tin vừa mới biết.

それでは là từ được tạo thành bằng cách thêm chỉ thị từ それ vào trước では, trong hầu hết trường hợp đều có thể thay bằng では. Đây là lối nói trang trọng, trong hội thoại thân mật người ta dùng それじゃ(あ) hay じゃ(あ).

Câu ví dụ

私は1986年に生まれました。それでは、私より4年年上です。
Tôi sinh năm 1986. Vậy thì anh lớn hơn tôi 4 tuổi.
わたしは1986ねんにうまれました。それでは、わたしより4ねんとしうえです。
Watashi wa 1986-nen ni umaremashita. Soredewa, watashi yori 4-nen toshiuedesu.

年内に結婚すると決めした。それでは、ご両親は嬉しいですね。
Tôi đã quyết định kết hôn trong năm nay. Thế thì cha mẹ cậu vui lắm nhỉ.
ねんないにけっこんするときめした。それでは、ごりょうしんはうれしいですね。
Nen’nai ni kekkon suru to kime shita. Soredewa, goryōshin wa ureshīdesu ne.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: それでは (Soredewa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật