Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ため (Tame). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ため (Tame)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vì (lợi ích), phục vụ cho…

Cấu trúc

Nの + ため

Hướng dẫn sử dụng

Khi sau một danh từ chỉ người hoặc vật, để diễn đạt một việc gì đó có lợi cho người hoặc vật đó. Ngoài ra còn có cách nói xưa hơn là「 Nがため」

Câu ví dụ

今日は新任大使のためのパーティーを開く。
Hôm nay chúng ta sẽ có một bữa tiệc dành cho đại sứ mới nhậm chức.
きょうはしんにんたいしのためのぱーてぃーをひらく。
Kyō wa shin’nin taishi no tame no pātī o hiraku.

貧しい人々のために何千ドルもの寄付金を集めた。
Chúng tôi đã tập hợp được hàng ngàn đô la tiền quyên góp cho người nghèo.
まずしいひとびとのためになんせんどるものきふきんをあつめた。
Mazushī hitobito no tame ni nan sen-doru mo no kifu-kin o atsumeta.

自分自身の生活のために働いている。
Tôi đang làm việc vì cuộc sống của chính mình.
じぶんじしんのせいかつのためにはたらいている。
Jibunjishin’no seikatsu no tame ni hataraite iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ため (Tame). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật