Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: たり…たりする (Tari… tari suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: たり…たりする (Tari… tari suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nào là…nào là

Cấu trúc

N / Na +  だった
A-かったり
V-たり

Hướng dẫn sử dụng

Đây là cách nói nêu lên vài ba cái tiêu biểu từ trong một số hành vi, sự việc. Cũng có trường hợp nêu lên chỉ một cái làm ví dụ và ám chỉ còn nhiều cái khác. Dùng mẫu câu này để thúc câu này để kết thúc câu thì nhất thiết phải dùng theo hình thức 「 たりする」như công thức 「…たり…たりします/します」.

Câu ví dụ

小さい子供は入院すると混乱したり苦痛を感じたりすることがある。
Trẻ nhỏ đôi khi bị hỗn loạn hoặc cảm thấy khó khăn khi phải nhập viện.
ちいさいこどもはにゅういんするとこんらんしたりくつうをかんじたりすることがある。
Chīsai kodomo wa nyūin suru to konran shi tari kutsū o kanji tari suru koto ga aru.

不正にデータが改ざんされたり複写されたりすることを防止する。
Ngăn chặn việc dữ liệu bị thay đổi hoặc sao chép một cách bất hợp pháp.
ふせいにでーたがかいざんされたりふくしゃされたりすることをぼうしする。
Fusei ni dēta ga kaizan sa re tari fukusha sa re tari suru koto o bōshi suru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: たり…たりする (Tari… tari suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật