Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てくる (Te kuru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: てくる (Te kuru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tiếp tục…đến nay (Liên tục)

Cấu trúc

V-て + くる

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả một sự thay đổi hay một hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.

Câu ví dụ

この習慣は二百年も続いて来たのだ。
Tập quán này kéo dài đến nay đã được 200 năm rồi.
このしゅうかんはにひゃくねんもつづいてきたのだ。
Kono shūkan wa ni hyaku-nen mo tsudzuite kita noda.

彼は30歳のときからずっとこの会社で働いて来ました。
Anh ấy đã làm ở công ty này suốt từ năm 30 tuổi.
かれはさんぜろさいのときからずっとこのかいしゃではたらいてきました。
Kare wa 30-sai no toki kara zutto kono kaisha de hataraite kimashita.

いままで両親伝来の家を守り続けて来たが、賭博で借金なので買わなければならなくなった。
Cho đến nay tôi đã giữ gìn ngôi nhà cha mẹ để lại, nhưng vì nợ nần do đánh bạc mà tôi phải bán đi.
いままでりょうしんでんらいのいえをまもりつづけてきたが、とばくでしゃっきんなのでかわなければならなくなった。
Ima made ryōshin denrai no ie o mamori tsudzukete kitaga, tobaku de shakkin’nanode kawanakereba naranaku natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てくる (Te kuru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved