Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てしまっていた (Te shimatte ita). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: てしまっていた (Te shimatte ita)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Rồi …

Cấu trúc

V-て + しまう

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả sự việc đã hoàn tất vào một thời điểm trong quá khứ. Cũng có thể sử dụng 「…ていた」, nhưng nếu dùng 「…てしまっていた」 thì sẽ nhấn mạnh được ý “đã xong xuôi đâu vào đấy”, và thêm được sắc thái “đã xảy ra chuyện không thể cứu vãn được”.

Câu ví dụ

山田さんが電話した時に、社長はもう会社を出てしまっていた。
Khi anh Yamada gọi điện đến thì giám đốc đã ra khỏi công ty rồi.
やまださんがでんわしたときに、しゃちょうはもうかいしゃをでてしまっていた。
Yamada-san ga denwa shita toki ni, shachō wa mō kaisha o dete shimatte ita.

彼が着いたたときに、彼女の乗った船は港を離れてしまった。
Khi anh ấy đến thì con tàu chở cô ấy đã rời cảng rồi.
かれがついたたときに、かのじょののったふねはみなとをはなれてしまった。
Kare ga tsuitata toki ni, kanojo no notta-sen wa minato o hanarete shimatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てしまっていた (Te shimatte ita). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật