Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てもいい (Te mo ī). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: てもいい (Te mo ī)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cũng có thể (Khả năng)

Cấu trúc

Vて + もいい

Hướng dẫn sử dụng

Diễn đạt ý nghĩa “ngoài ra, còn có những khả năng chọn lựa khác”.  

Trong trường hợp sự việc xảy ra trong quá khứ, thì cấu trúc này sẽ có nghĩa là “Tuy có thể chọn cách khác, nhưng tôi đã không làm thế”.

Có nghĩa tương tự như 「てもかまわない」.

Câu ví dụ

砂糖の代わりに、蜂蜜で味をつけてもいい。
Có thể dùng mật ong để nêm thay cho đường.
さとうのかわりに、はちみつであじをつけてもいい。
Satō no kawari ni, hachimitsu de aji o tsukete mo ī.

就職の時、ハノイの企業を選んでもよかったのだが、最終的には、ホーチミンで働く方をとったのだ。
Trong thời gian đi tìm việc , tuy cũng có thể chọn một doanh nghiệp ở Hà Nội, nhưng rốt cục tôi đã chọn làm việc ở thành phố Hồ Chí Minh.
しゅうしょくのとき、はのいのきぎょうをえらんでもよかったのだが、さいしゅうてきには、ほーちみんではたらくほうをとったのだ。
Shūshoku no toki, Hanoi no kigyō o erande mo yokatta nodaga, saishūtekini wa, hōchimin de hataraku-kata o totta noda.

バスで行ってもよかったのだが、オートバイクで送ってくれるというので、乗せてもらった。
Dù cũng có thể đi bằng xe buýt nhưng vì có người lái xe máy đèo, nên tôi đã nhờ anh ấy.
ばすでおこなってもよかったのだが、おーとばいくでおくってくれるというので、のせてもらった。
Basu de okonatte mo yokatta nodaga, ōtobaiku de okutte kureru to iu node, nosete moratta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てもいい (Te mo ī). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật