Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てもらう (Te morau). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: てもらう (Te morau)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Rất cảm kích nếu được, rất vui nếu được

Cấu trúc

V-てもらえるとありがたい
 V-てもらえるとうれしい

Hướng dẫn sử dụng

Biểu thị một lời đề nghị lịch sự, bằng việc dùng các từ ngữ như 「ありがたい」(cảm kích) 「うれしい」(vui) 「助かる」(may quá).v.v.. theo sau 「V-てもらえると」。

Câu ví dụ

来週の日曜日、もし時間があったら、引っ越しの手伝いに来てもらえるとありがたいんですけど。
Chủ nhật tuần tới tôi dọn nhà, nếu anh có thể đến giúp thì quý quá.
らいしゅうのにちようび、もしじかんがあったら、ひっこしのてつだいにきてもらえるとありがたいんですけど。
Raishū no nichiyōbi, moshi jikan ga attara, hikkoshi no tetsudai ni kite moraeruto arigatai ndesukedo.

私はあなたに応援してもらえると嬉しい。
Tôi sẽ rất vui nếu được bạn ủng hộ.
わたしはあなたにおうえんしてもらえるとうれしい。
Watashi wa anata ni ōen shite moraeruto ureshī.

打ち合わせの時間をもう少し遅くしてもらえると、助かるんだが。
Nếu anh ấn định lại thời gian của cuộc họp trao đổi muộn một chút thì may quá.
うちあわせのじかんをもうすこしおそくしてもらえると、たすかるんだが。
Uchiawase no jikan o mōsukoshi osoku shite moraeru to, tasukaru ndaga.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てもらう (Te morau). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved