Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: てやる (Te yaru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: てやる (Te yaru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Làm việc gì cho ai
Cấu trúc
Vて + やる
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả việc người nói, hoặc người cùng phía với người nói làm gì cho người ở cấp bậc thấp hơn, hoặc con vật.
Câu ví dụ
私は弟に自転車を直してやりました。
Tôi sửa xe đạp cho em trai.
わたしはおとうとにじてんしゃをなおしてやりました。
Watashi wa otōto ni jitensha o naoshite yarimashita.
毎朝私は犬に散歩してやります。
Mỗi sáng tôi dắt chó đi dạo.
まいあさわたしはいぬにさんぽしてやります。
Maiasa watashi wa inu ni sanpo shite yarimasu.
子供にバッグを持ってやった。
Tôi xách cái túi cho đứa bé.
Kodomo ni baggu o motte yatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: てやる (Te yaru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.