Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: となる (To naru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: となる (To naru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Trở thành…

Cấu trúc

N/ Na + となる

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa cho rằng sự việc sẽ biến đổi sang trạng thái được nêu lên phía trước nó. Vì nó hàm ý rằng đây là sự biến đổi tới giai đoạn cuối cùng, nên sẽ không tự nhiên nếu được dùng với những cách nói khó ấn định giai đoạn cuối cùng, như「にぎやか」、「病気」、「元気」.

Tất cả những trường hợp dùng「….となる」đều có thể đổi thành「…になる」, nhưng không phải bất cứ trường nào dùng「になる」 cũng đều đổi sang「となる」 được.

X  にぎやかとなった。

O にぎやかになった。Đã trở nên náo nhiệt.

Câu ví dụ

あの子はまだ15歳なのに、もうすぐ一児の母となります。
Cô bé đó mới 15 tuổi mà đã sắp thành mẹ của một đứa bé rồi.
あのこはまだいちごさいなのに、もうすぐいちじのははとなります。
Ano ko wa mada 15-sainanoni, mōsugu ichijinohaha to narimasu.

村人は次々に村を出て行き、ついにそこは無人村となった。
Dân làng lần lượt rời bỏ làng, cuối cùng nơi đó đã trở thành ngôi làng không người.
むらびとはつぎつぎにむらをでていき、ついにそこはむじんむらとなった。
Murabito wa tsugitsugini mura o dete iki, tsuini soko wa mujin mura to natta.

彼らはやっと日本の国民となった。
Cuối cùng họ đã trở thành công dân của Nhật.
かれらはやっとにっぽんのこくみんとなった。
Karera wa yatto Nihon no kokumin to natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: となる (To naru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved