Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: と (To). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: と (To)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Lời mào đầu

Cấu trúc

…と được xem như một lời mào đầu

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau những động từ chỉ phát ngôn, suy nghĩ, so sánh, như「言う」(nói),「見る」(nhìn),「考える」(nghĩ),「比べる」(so sánh)…để diễn đạt, như một lời mào đầu, rằng sự việc theo sau được nói từ một quan điểm, lập trường như thế nào.「と」với ý nghĩa và cách dùng như thế này thường có thể thay thế bằng「たら」,「ば」,「なら」.

Câu ví dụ

正直に言うと、その問題についてはあまりよく分からないのです。
Nói thật lòng là tôi không hiểu rõ lắm về vấn đề đó.
しょうじきにいうと、そのもんだいについてはあまりよくわからないのです。
Shōjiki ni iu to, sono mondai ni tsuite wa amari yoku wakaranai nodesu.

両親に言わせると、最近の若者は行儀が悪くなっているようだ。
Theo bố mẹ tôi nói thì dường như thanh niên bây giờ khá kém trong cách ứng xử.
りょうしんにいわせると、さいきんのわかものはぎょうぎがわるくなっているようだ。
Ryōshin ni iwa seru to, saikin no wakamono wa gyōgi ga waruku natte iru yōda.

実用的な点からみると、あまり使いやすいアパートではない。
Xét về tính thiết thực thì đây không phải là căn hộ dễ sử dụng cho lắm.
じつようてきなてんからみると、あまりつかいやすいあぱーとではない。
Jitsuyō-tekina ten kara miru to, amari tsukai yasui apātode wanai.

今となって考えてみると、先生の言うことももっともだ。
Bây giờ nghĩ lại thì những gì cô giáo nói cũng có lí.
いまとなってかんがえてみると、せんせいのいうことももっともだ。
Ima to natte kangaete miru to, sensei no iu koto mo mottomoda.

昨年に比べると、今年は桜の開花がちょっと早いようだ。
So với năm ngoái thì dường như năm nay hoa anh đào nở sớm hơn một chút.
さくねんにくらべると、ことしはさくらのかいかがちょっとはやいようだ。
Sakunen ni kuraberu to, kotoshi wa sakura no kaika ga chotto hayai yōda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: と (To). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật