Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: と (To). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: と (To)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tăng lên

Cấu trúc

Từ chỉ số lượng +と

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả số lần, số lượng tăng lên từng chút một, bằng cách đặt bên nhau 2 từ cũng chỉ một số lượng ít nhưng hơn nhau một bậc.

Câu ví dụ

作業員は一人、二人と集ってきた。
Các công nhân đã tập trung lại, một rồi tới hai người.
さぎょういんはいちにん、ににんとつどってきた。
Sagyō-in wa hitori, futari to takatte kita.

このコンサートも二回、三回と回を重ねるうちに、だんだんよくなってきた。
Buổi hòa nhạc này đã được tổ chức hai lần, ba lần và cứ thế ngày càng trở nên tốt hơn theo với số lần tổ chức.
このこんさーともにかい、さんかいとかいをかさねるうちに、だんだんよくなってきた。
Kono konsāto mo ni-kai, san-kai to kaiwokasaneru uchi ni, dandan yoku natte kita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: と (To). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật